Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 4

Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 4

TUẦN 4

Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I . MỤC TIÊU

1 / Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 _ Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu ,

 _ Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .

2 / Đọc - Hiểu

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,

 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử ,

· Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .

II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

· Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM
MĂNG MỌC THẲNG 
TUẦN 4
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I . MỤC TIÊU 
1 / Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
 _ Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu , 
 _ Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , 
 tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , 
Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? 
_ Nhận xét và cho điểm HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Hỏi : 
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
_ Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực .
_ Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
_ Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý . Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay .
2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
_ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK . (2 lượt ) 
_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS ._ Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
_ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua : nổi tiếng , chính trực , di chiếu , nhất định không 
nghe , không do dự , ngạc nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước .
b) Tìm hiểu bài 
_ Gọi HS đọc đoạn 1 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 1 .
_ Gọi HS đọc đoạn 2 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
_ Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
_ Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
_ Ghi nội dung chính của bài .
c) Luyện đọc diễn cảm 
_ Gọi HS đọc toàn bài .
_ Gọi HS phát biểu .
_ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
_ Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
_ Yêu cầu HS đọc phân vai .
_ Nhận xét , cho điểm HS .
III / CỦNG CỐ 
_ Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
_Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
IV/ DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà học bài
_ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
_ Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra .
_ Lắng nghe .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá  Tô Hiến Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm  Trần Trung Tá .
_ 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
_ 2 HS nhắc lại .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bênh giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá .
_ Lắng nghe .
_ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
_ 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
_ Cách đọc ( như đã nêu ) 
_ Lắng nghe .
_ Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
_ 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
 Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng thắn 
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
_ 1 HS nêu đại ý .
_ HS trả lời .
Chính tả 
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I / MỤC TIÊU 
Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi  nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Giấy khổ to + bút dạ .
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ : 
+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi / dấu ngã .
_ Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ đúng , nhanh .
II / DẠY HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài : 
_ Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng .
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
_ GV đọc bài thơ .
_ Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó 
_ Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
_ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
 c) Viết chính tả 
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
d) Thu và chấm bài .
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
Lưu ý : ( GV có thể lựa chọn phần a , hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc ) .
a) _ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng .
_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau .
_ Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu , châu chấu , trăn , trăn , trĩ , cá trê , chim trả , trai , chiền chiện , chèo bẽo , chào mào , chẫu chuộc , 
+ PN : chổi , chảo , cửa sổ , thước kẻ , khung ảnh , bể cá , chậu cảnh , mũ , đĩa , hộp sữa , 
_ 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc , nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn , hạnh phúc .
_ Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , vàng cơn nắng 
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
_ HS dùng bút chì viết vào vở .
_ Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
_ Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Lời giải : nghỉ c ... âu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
_ Tổ chức cho HS thi kể .
+ Lần 1 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn , hình ảnh , lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh động .
_ Nhận xét và cho điểm HS .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
_ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò .
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào ? 
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn .
_ Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn biến , phần kết thúc .
_ 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện .
Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp . Các bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .
Diễn biến : Hôm sau Lan không đi học . Các bạn hiểu hoàn cảnh của Lan . Cô giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo mới .
Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học lại 
_ 1 HS đọc thành tiếng .
_ Thảo luận và làm bài .
_2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. 
_ Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Tập kể trong nhóm .
_ HS trả lời 
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I . MỤC TIÊU
Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .
Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân tích?
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy . Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy .
2 . Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi .
_ Nhận xét câu trả lời của câu HS .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .
_ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Hỏi : 
+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ? 
+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
_ Nhận xét , tuyên dương các em giải thích đúng , hiểu bài .
Bài 3
_ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
_ Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .
_ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Hỏi : 
+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
_ Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy .
_ Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
_ Hỏi : 
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau .
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
_ Đọc các từ mình tìm được .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Thảo luận cặp đôi và trả lời : 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhóm .
_ Dán bài , nhận xét , bổ sung .
_ Chữa bài .
Từ ghép 
phân loại
Từ ghép 
tổng hợp
đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay .
ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc .
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều hàng , phân biệt với tàu thủy , ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất .
_ 2 HS đọc thành tiếng .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Nhận xét , bổ sung .
_ Chữa bài .
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
Nhút nhát 
Lao xao , lạt xạt .
Rào rào , he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .
_ Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
_ 1 HS trả lời 
_ 1 HS trả lời
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I . MỤC TIÊU 
Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn 
Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn , sinh động . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
Giấy khổ to + bút dạ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt truyện ? Cốt truyện thường có những phần nào ?
_ Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
_ Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng , thật thà mà em đã được đọc được nghe
_ Nhận xét và cho điểm từng HS . 
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 
1 . Giới thiệu bài 
_ Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng cốt truyện . Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú , ham thích làm văn kể chuyện .
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
 a) Tìm hiểu ví dụ 
_ Gọi HS đọc đề bài 
_ Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà tiên. 
_ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
_ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
_ GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
_ Gọi HS đọc gợi ý 1. 
_ Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 
 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 
 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? 
_ Gọi HS đọc gợi ý 2 
_ Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 
 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 
 5.Cậu bé đã làm gì ? 
 c) Kể chuyện 
_Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
_ Kể trước lớp 
_ Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 .
_ Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn 
_ Nhận xét cho điểm HS. 
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
_ 1 HS trả lời câu hỏi .
_ 1 HS kể lại 
_ 2 đến 3 HS đọc .
_ Lắng nghe .
_ 2 HS đọc đề bài 
_ Lắng nghe 
_ ..lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện 
_ lắng nghe 
_ HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
_ 2 HS đọc thành tiếng. 
_ Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
 + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 
 + Người con thương mẹ , chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm . Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu ./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo , lội suối tìm loại thuốc quý ./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình ./ 
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng . Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt ./ Người con phải chịu gai cào , chân bị đá đâm chảy máu , bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người con đành chấp nhân cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
_ 2 HS đọc thành tiếng 
_ Trả lời 
 + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả . Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 
 + Bà tiên biến thành cụ già đi đường , đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến thành người đưacậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền , vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 
 + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở . Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 
_ Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn 
_ 8-10 HS thi kể 
_ Nhận xét 
_ Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTVT4.doc