Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 5

Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 5

TUẦN 5:

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I/. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

_PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc

_PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,

· Đọc trôi chảt được toànbài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.

· Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

2. Đọc _ hiểu:

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

· Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt khối 1 - Tuần học 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM
MĂNG MỌC THẲNG
TUẦN 5: 
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/. MỤC TIÊU:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
_PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
_PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
Đọc trôi chảt được toànbài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc _ hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
_Nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY HỌC BÀI MỚI:
1 Giới thiệu bài:
_Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
_Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc:
_Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
_Gọi 2 HS đọc toàn bài.
_Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
_GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh.
b/. Tìm hiểu bài:
_Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
_Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
_Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
_Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp.
_Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
_Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
_Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
_Đoạn 2_3_4 nói lên điều gì?
_Ghi ý chính đoạn 2_3_4.
_Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
_Ghi nội dung chính của bài.
c/. Đọc diễn cảm:
_Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
_Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
_Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
_GV đọc mẫu.
_Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu:
_Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
_Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc giống ấy lại còn mọc được? Những xe thóc đầy ấp kia/ đâu phải thu được từ thóc giống của ta.
_Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
_Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
_Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
_Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà học bài.
_Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ.
_Lắng nghe.
_HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh.
_2 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc.
_Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
_ 1 HS đọc thành tiếng.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
_Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.
*Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.
*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó.
Chính taÛ
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/. MỤC TIÊU:
Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn: Từ lúc  đến ông vua hiền minh trong bài những hạt thóc giống.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC:
	Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
_Nhận xét về chữ viết của HS.
2/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1 Giới thiệu bài:
_Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe_ viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
2 Hứơng dẫn nghe_ viết chính tả:
a/. Trao đổi nội dung đoạn văn:
_Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
_Hỏi:
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
b/. Hứơng dẫn viết từ khó:
_Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
_Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c/. Viết chính tả:
_GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
d/. Thu chấm và nhận xét bài cùa HS:
3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
(GV cí thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn để sửa chữa lỡi chính tả cho HS địa phương.)
a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
_Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
b/. Cách tiến hành như mục a.
Bài 3:
a/. –Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
_Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn
b/. Cách tiến hành như mục a.
3/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
_HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_PB:rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, rao hàng,
_PN:bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
+Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.
_Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
_Viết vào vở nháp.
_1 HS đọc thành tiếng.
_HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS ... 
Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện(nếu có).
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
_Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
_Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
_Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
_Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
_Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
_Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS.
Yêu cầu HS thảo luận và hoànthành phiếu.
_Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luật về phiếu đúng.
_Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
_Hỏi: +Danh từ là gì?
 + Danh từ chỉ người là gì?
+Khi nó đến “cuốc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?
+Danh từ chỉ khái niệm là gì?
_GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ chúng được.
+Danh từ chỉ đơn vị là gì?
3. Ghi nhớ:
_Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
_Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
4. Luyện tập:
Bài 1:
_Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
_yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm.
_Gọi HS trả lời và Hs khác nhận xét, bổ sung.
_Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm.
+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
_Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
Bài 2:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HS tự đặt câu.
_Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
_Nhận xét câu văn của HS.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_3 HS đọc đoạn văn.
_Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở
_Lắng nghe.
_2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Thảo luận cặp đội, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
_Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.
+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
+Dòng 5 : đời. Cha ông.
+Dòng 6 : con sông, cân trời.
+Dòng 7 : Truyện cổ.
+Dòng 8 : mặt, ông cha.
_Đọc thầm.
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
_Hoạt động trong nhóm.
_Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
_Lắng nghe.
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị.
+Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
+Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hìanh thái rõ rệt.
+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, dịnh lượng được.
_3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
_Lấy ví dụ.
+Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái
+Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu
+Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt
+danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến
+Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
_2 HS đọc thành tiếng.
_Hoạt động theo cặp đôi.
_Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang vầ chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhạn vật.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)
Giấy khổ to vàbút dạ.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
_Nhận xét câu trả lời của HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
_Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
_Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đâu
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
Bài 2:
_Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
_Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
_Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
_Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
2.3.Ghi nhớ:
_Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
_Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
_Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
4. Luyện tập:
_Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
_Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
_Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
_Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
_2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
_Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
_Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
_Thảo luận cặp đôi.
_Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
_Lắng nghe.
_3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
_3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trựckể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhảvẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
_2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
_Viết bài vào vở nháp.
_Đọc bài làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTVT5.doc