Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Tập đọc: TIẾT 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK /104; Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai ngày 
Tập đọc: TIẾT 21	 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK /104; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
B. Mở đầu:
GV giới thiệu chủ điểm : “Có chí thì nên”.
- GV treo tranh chủ điểm SGK /103 + giới thiệu tranh như SGV /225.
C. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đánh dấu:
+ Đoạn 1 : từ đầu để chơi.
+ Đoạn 2 : Tiếp  chơi diều.
+ Đoạn 3 : Tiếp  của thầy.
+ Đoạn 4 : Đoạn cuối.
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm : Thả diều, ngạc nhiên, mảnh gạch vỡ.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
- Luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi & sửa cho HS : nhắc HS chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, cao hứng ca ngợi, đoạn kết với giọng sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Kinh ngạc có nghĩa là gì?
- GV chốt ý.
* Đọc các đoạn còn lại.
+ Nguyễn Hiền ham học & chịu khó như thế nào?
- GV treo tranh & giảng tranh.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ?
+ Trạng có nghĩa là gì?
+ GV nêu câu hỏi 4 – cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời.
- Cả 3 ý đều đúng nhưng ý b là điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta : “Có chí thì nên”.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV nhắc lại cách thể hiện giọng đọc 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn : thầy phải vào trong.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này
+ GV gạch chân từ nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
+ Thi đua đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc của mỗi đoạn, bạn nào đọc hay ?
- GV nhận xét chung.
- Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
D. Củng cố - Dặn dò:
- Chuyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
-  làm 4 đoạn.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn ở SGK/104.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- 3 HS phát âm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và giải nghĩa từ chú thích
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời: 
- HoÏc đâu hiểu đấy, có trí nhớ lạ thường - thuộc 20 trang sách /1 ngày.
- HS nêu.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Nhà nghèo – bỏ học – chăn trâu – đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ – tối – đợi bạn  rồi mượn vở học. Sách là , nền cát. Bút là , còn đèn là vỏ trứng , làm bài lá chuối chấm hộ.
- Vì Hiền đỗ Trạng Nguyên – 13 tuổi – vẫn còn thích chơi thả diều.
- HS nêu.
- HS thảo luận & nêu câu trả lời.
- HS nghe.
- Cả lớp cùng quan sát, đọc thầm đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét
- HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
*********************************************
Thứ ba ngày 
 CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bài tập 2a và bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
+ Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?
+ GV: các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ
* HS nhớ - viết chính tả:
- GV nhắc tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS gấp SGK lại.
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
- GV chấm bài : 10 bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
a/- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng: Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng sống- trong sáng,
- Gọi HS đọc bài thơ.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
- Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu,
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS nêu 
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,
- HS viết vào bảng con các từ khó.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài 
- 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét,bổ sung bài của bạn trên bảng
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
*********************************************
Thứ ba ngày 
Luyện từ và câu: Tiết 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I/ MỤC TIÊU.
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết nội dung BT1 vàđoạn văn kiểm tra bài cũ.
 - Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau:
Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bọ đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
- Động từ là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS gạch chân dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩatrong từng câu.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi và làm bài.
- GV đi giúp đỡ các nhóm yếu.Mỗi chỗ chấm chỉ điền 1từ và lưu ý đến nghĩasự việc của từ.
-GV kết luận lời giải đúng:
a/ đã.
b/ đã, đang, sắp.
- Nếu HS làm sai. GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.
* Bài 3: 
- GọiHS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoạc bỏ bớt từ.
- Tại sao lại thay sẽ bằng đang?(bỏ đã, bỏ sẽ)
- Truyện đáng cười ở điểm nào?
D/ Củng cố - dặn dò.
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Gọi HS kể lại truyện đáng trí bằng lời của mình.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời và nêu ví dụ.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp gạch bằng bút chì vào SGK. 
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- Tự do phát biểu:
+ Bố em sắp đi công tác về.
+ Em đã làm xong bài tập toán.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- HS trao đổi- thảo luận trong nhóm.
- 2 HS lên viết vào phiếu. HS dưới lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bàicho bạn.
- HS nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và sửa bài.
+ đã thay bằng đang.
+ thay sẽ bằng đang.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS kể.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*********************************************
Thứ tư ngày 
Kể chuyện: Tiết 11 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
 I. Mục tiêu: 
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gvkể )
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong họ ... các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
D. Củng cố - dặn dò:
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9.
- Lắùng nghe.
- Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi.
- Một vài HS phát biểu.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận.
- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. 
+Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
+ Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là anh em/
+ Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
*********************************************
Thứ sáu ngày 
Luyện từ và câu: Tiết 22 TÍNH TỪ.
 I/ MỤC TIÊU.
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi sẵn từng cột ở BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Gọi HS tiếp nối đọc bài tập 2, bài tập 3 dã hoàn thành.
- GV nhận xét chung và cho điểm.
C.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc truyện : Cậu HS ở Aùc- boa.
- Gọi HS đọc phần chú giải
Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm đôi tìm các chi tiết miêu tả đặc điểm của người và vật.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
* GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/  chăm chỉ, giỏi
b/  trắng phau
 xám
c/ nhỏ ;  con con ;  nhỏ bé, cổ kính
 hiền hoà ;  nhăn nheo
* Bài 3: 
- GV viết cụm từ : “đi lại nhanh nhẹn” lên bảng
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?
- Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
- Vậy thế nào là tính từ ?
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.
4. Luyện tập.
* Bài 1: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS các nhóm đọc kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Người bạn hoặc người thân của em có đặc điềm gì ? tính tình rasao ? Tư chất thế nào ?
- Gọi HS đặc câu, GV nhận xét, sửa lỗi.
- GV hướng dẫn HS đặt hai câu với 2 từ .
 VD:+ Mẹ em rất dịu dàng.
 + Vườn rau nhà em rất xanh tốt.
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở.
- GV chấm 5 vở.
C/ Củng cố dặn dò.
+ Thế nào là tính từ ? Nêu ví dụ ?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu chí đã nêu.
- 2 HS đọc bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi nhóm đôi, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài .
- HS các nhóm lần lượt phát biểu.
- Nhận xét chữa bài cho bạn trên bảng.
- 1HS đọc.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu.
- HS nghe.
 - HS nêu.
 - 2 HS đọc bài.
- 2 HS đặt câu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ
- HS các nhóm nối tiếp đọc kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS tự do phát biểu.
- HS viết câu vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*********************************************
Thứ sáu ngày 
Tập làm văn: Tiết 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví du :
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này?
- Để biết nội dung truyện tính tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
* Bài 2: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
- Ai có ý kiến khác?
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
+Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
+ Cách a/. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện).
+ Cách b/ là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể)
- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu càu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng : Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể nhay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
- Gọi HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS nếu có.
- Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 cặp HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe
- Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
- HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện và SGK.
+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt nêu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc cách a/, 1 HS đọc cách b/.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê .
- HS làm bài, đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
- 5 HS đọc mở bài của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 4 tuan 11.doc