Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

 TẬP ĐỌC: TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ ở SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 4 tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
 Thứ hai ngày 
 TẬP ĐỌC: TIẾT 27:	 CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay chữ tốt.
và trả lời câu hỏi ở SGK /130. 
C. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn? 
- Yêu cầu HS đánh dấu 3 đoạn. :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : cưỡi ngựa tía, đoảng khoan khoái, đống rấm.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu toàn bài giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm (như SGV /276) 
- Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Chàng kị sĩ (vui nhộn), Chú đất nung (ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu thể hiện ở câu cuối: Nào, nung thì nung.)
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cu Chắt có những trò chơi gì? Chúng khác nhau thế nào?
+ GV treo tranh & giảng tranh (như SGV /277)
* Đoạn 2 : 
+ Chú bé đất đi đâu & gặp chuyện gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu ?
+ Những đồ chơi của cu chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- GV chốt ý SGV/278
* Đoạn 3 :
- Gọi HS đọc bài.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao Chú bé đất quyết trở thành đất nung?
- Theo em 2 ý kiến trên, ý nào đúng ? Vì sao ?
* GV chốt lại: các em thấy Chú bé đất từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin đất có thể nung ttrong lửa. Cậu được ông Rấm giải thích thì hiểu ra, vui vẻ, tự nguyện, xin được “nung”. 
- GV có thể cho HS quan sát 1 số vật làm bằng đất nung như lọ hoa, bát 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm
* Thi đua đọc diễn cảm
- GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
GV: cha ông ta có câu: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, được tôi luyện con người sẽ vững vàng hơn đó các em. Qua bài đọc, các em thấy tác giả muốn nói gì? 
- Nêu ý nghĩa của bài.
D/.Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện này em học tập được điều gì ? 
 - Chuyện chú đất nung có 2 phần, các em vừa học xong phần đầu về nhà chuẩn bị tiếp phần sau SGK /138.
- Nhận xét , tuyên dương.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 3 đoạn.
- HS ngắt vào SGK.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn.
- 3 HS luyện phát âm	
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1 + cả lớp đọc thầm & trả lời.
- HS lần lượt nêu, bạn bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe..
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt nêu câu trả lời.
- HS nhận xét + bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS lần lượt nêu.
- HS quan sát.
- HS nêu .
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS nêu.
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện
*************************************************
 Thứ ba ngày 
CHÍNH TẢ : Tiết 14 : CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn: Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu l/n, vần dễ viết sai ât/âc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ + 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : : tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung :
- Gọi HS đọc toàn bài chính tả “Chiếc áo búp bê” 
- Chiếc áo búp bê được tả như thế nào ?
- Vì sao bạn nhỏ lại may cho búp bê chiếc áo ?
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Luyện viết ở bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : phong phanh, xa lánh, loe ra, hạt cườm
- GV đưa bảng mẫu: HS phân tích tiếng khó 
* Viết chính tả
- GV nhắc HS: ngồi viết cho đúng tư thế.
- HS gấp SGK lại.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. 
* Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập :
 * Bài tập 2 : Thi tiếp sức 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung BT2a, phát bút dạ cho 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, điền đúng, điền nhanh 9 tiếng cần thiết vào 9 chỗ trống. HS cuối cùng thay mặt mỗi nhóm đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc 
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Các em làm bài vào VBT .
-Vì sao câu 2 lại chọn tiếng xinh ?(có đường nét vẻ dáng trông khá đẹp mắt, dễ ưa)
- Tìm từ có tiếng sinh ? ( sinh kế, sinh lợi, sinh lực.)
* Bài tập 3 :Trò chơi :Tìm từ nhanhø
a/ Tính từ có âm đầu s/x:
- Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc mẫu.
- Sung sướng, xấu là 2 tính từ có âm đầu s/x có thể là 1 tiếng, 2 tiếng
- Các em làm vào VBT.Sau khi HS làm xong:
- GV phát bút dạ và giấy trắng cho các nhóm.
- Các nhóm trao đổi và ghi tính từ vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, Bình chọn nhóm thắng cuộc (Đúng/ nhiều tính từ)
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò :
- Chúng ta được học tính từ có âm nào, vần nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS phân tích.
- HS chú ý tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS dò bài, trao đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- 10 HS đưa vở lên chấm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thi đua nhóm
- Đọc to
- Vỗ tay
- Làm vào vở
- HS trả lời
- Thi đua theo nhóm 
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Trao đổi, làm bài
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS bình chọn.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU: 
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Bảng phụ ghi BT 3.
- Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi.
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiện nào ?
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em tự hỏi mình?
* GV nhận xét – ghi điểm
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS nào còn lúng túng.
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài bạn làm ở phiếu khổ lớn.
- GVchấm 1 số bài làm của HS.
- Ai còn cách đặt khác bạn?
* GV nhận xét chốt 
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
* GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
* GV nhận xét, kết luận lời giải đúng( SGV/281)
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự suy nghĩ và đặt câu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
- GV nhận xét chung về cách đặt câu.
* Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: 
+ Câu a,d là câu hỏi.
+ Câu b,c,e không phải.
D. Củng co á- dặn dò.
- Nêu nội dung ghi nhớ về câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS nhận phiếu.
-1 HS làm vào giấy khổ to - HS còn lại làm vào phiếu học tập.
- HS phát biểu, nhận xét.
- HS nói lên câu mình đặt:
+ Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
+ Chúng em thường làm gì trước giờ học?
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cạnh  ... ọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt một câu văn miêu tả đơn giản.
d/ Luyện tập:
* Bài tập 1: 
- Đề baì yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Truyện chú đất nung chỉ có 1 câu văn miêu tả là: đó là một chàng kị sĩ rất bảnh .........ngồi trong mái lầu son.
* Bài tập 2: 
- Đề baì yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- Trong bài mưa em thích hình ảnh nào nhất ?
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và khen ngợi những HS làm câu văn miêu tả hay.
D. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là văn miêu tả ?
- GV muốn miêu tả những cảnh sinh động những cảnh người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát , học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng.
- Về nhà tập quan sát cảnh trên đường tới trường và ghi lại 2 câu văn miêu tả con đưòng.
- Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HSkể
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả.
- HSđọc yêu cầu của bài.
- HS nêu giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo mẫu.
- HS đọc lại và ghi vào bảng những điều mà em hình dung được về cây cơm nguội và lạch nước theo lời miêu tả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Quan sát bằng mắt.
- Quan sát bằng mắt.
- Quan sát bằng mắt , bằng tai.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- HS lắng nghe.
- HS nêu ghi nhớ như nội dung sgk 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lần lượt đặt câu
- Tìm câu văn miêu tả trong bài chú đất nung , rồi dùng bút chì gạch chân những câu vănmiêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS nêu
- HS quan sát.
- HS lần lượt nêu.
- HS tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************
Thứ sáu ngày 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU 
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
- Bốn băng giấy, trên mỗi băng giấy viết 1ý của BT III 1.
- Một số tờ giấy trắng để HS làm BT III 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định
B.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng,mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- GV nhận xét chung.
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
2/ Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. 
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phân tích câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- GV giúp các em phân tích từng câu hỏi.
a. Câu hỏi 1:
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?”Có dùng để hỏi về điều chưa biết không? 
+ Oâng Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát sao phải không? Câu hỏi này dùng để làm gì?
b. Câu hỏi 2:
+ Câu “Chứ sao” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, bổ sung.
 + Ngoài tác dụng để hỏi còn dùng để làm gì?
3/ Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài.
4/ Luyện tập
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận 
- GV theo dõi, hướng dẫn những nhóm nào còn lúng túng
- Dán 4 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi làm bài.
* GV chốt: như SGV/293 
* Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu.
* GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng.
* Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
* GV chốt:
a) Tỏ thái độ khen, chê:
- Em khen bé : “Sao bé ngoan thế nhỉ?
b)Khẳng định, phủ định:
- Em nói với bạn “Tiếng Anh cũng hay chứ ?
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Tiếng Anh thì hay gì?
c)Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Em thưa với mẹ : “Mẹ ơi, con muốn sang nhà Nga chơi có được không?
D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ,
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, dùng chì gạch chân dưới câu hỏi.
- HS đọc.
+ Sao chú mày nhát thế?
+ Nung ấy à? + Chứ sao?
-1 HS đọc.
- HS suy nghĩ, phân tích.
- HS nêu: Câu hỏi này không dùng để hỏi.vì ông Hòn Rấm
- HS nêu: Dùng để chê cu Đất.
- HS nêu: Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.
 -1 HS đọc.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- 3 HS nêu.
- HS nêu :  để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định,  
- 2 HS đọc.
- HS nối tiếp nhâu đọc.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau từng câu a, b, c, d.
- HS trao đổi thảo luận nhóm bàn để tìm câu trả lời đúng.
- 4 HS lên bảng làm ( mỗi em làm 1 phần)
- HS nhận xét.
- 4 HS đọc nối tiếp . Cả lớp đọc thầm.
- HS các nhóm nhận tình huống , 1 HS đọc tình huống , các HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
- Đọc câu hỏi mà nhóm mình đã thống nhất ý kiến.
- 1 HS đọc .
- HS suy nghĩ tình huống
- HS đọc tình huống.
- Lắng nghe.
- HS đọc lại.
- HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
************************************************
Thứ sáu ngày 
TẬP LÀM VĂN: Tiết 28 : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU :
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài 
- Ba ,bốn tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài ,kết bài cho thân bài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được .
- Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS 
C/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2.Tìm hiểu bài : 
a) Tìm hiểu ví dụ :
* Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc bài văn .
- Y/c HS đọc phần chú giải .
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa .Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này .
- Bài văn tả cái gì?
+ Tìm phần mở bài, kết bài .Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.
- Các phần mở bài ,kết bài đó giống với những cách mở bài ,kết bài nào đã học?
- Mở bài trực tiếp là như thế nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào?
* Bài 2 : 
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?
- Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man dài dòng 
b) Ghi nhớ :
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
c) Luyện tập : 
- Gọi HS đọc Nội dung và yêu cầu.
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?
- Nhắc HS các em có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau .
- Yêu cầu HS viết mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Gọi HS trình bày bài làm, GV sửa lỗi 
D/ Củng cố - dặn dò :
- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
- 2 HS lên bảng viết 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu văn bạn viết 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc 
- HS quan sát và lắng nghe 
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre 
- HS tìm 
- HS lắng nghe 
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc 
- HS đọc 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi 
- HS trả lời 
- Lắng nghe 
- HS tự làm bài vào vở.
- HS trình bày bài 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 14.doc