Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 16

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 16

Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 031

KÉO CO

I. MỤC TIÊU

1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nỏi trong bài.

2. Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần gìn giữ, phát huy.

Trả lời các câu hỏi trong SGK.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh họa bài học trong SGK.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức(1 )

2. Kiểm tra bài cũ (4 )

· Hai, ba HS đọc thuộc bài Tuổi Ngựa , trả lời câu hỏi 4 trong SGK.

? Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?

 

doc 15 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010
Tiết 4
TẬP ĐỌC
Tiết chương trình : 031
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nỏi trong bài.
2. Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần gìn giữ, phát huy.
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hai, ba HS đọc thuộc bài Tuổi Ngựa , trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
? Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
 Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nứơc ta.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Đọc từng đoạn 
HS đọc cả bài.
- Đoạn 1: Năm dòng đầu
- Đoạn 2: Bốn dòng tiếp.
- Đoạn 3: Phần còn lại
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ GV HD luyện đọc từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, khuyến khích,
+ Đọc theo hướng dẫn của GV.
+ GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng trong câu sau: 
Hội làng Hữu Trấp/  Có năm / bên nam thắng, có năm/ bên nữ thắng.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng sôi nổi, hào hứng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’ )
- HS đọc đoạn 1, quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời: 
Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, thành viên 2 đội nắm chung một sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.
GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
HS quan sát tranh minh họa
- HS đọc đoạn 1, thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
- Một vài HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: 
- HS đọc đoạn văn còn lại, trả lời:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
-  vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.
GV kết luận: 
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần gìn giữ, phát huy.
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi,
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm được giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2.
 Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữõ. Có năm/ bên nam thắng, có năm /bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thứng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?.
Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta, cần gìn giữ, phát huy.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2010
Tiết 3
CHÍNH TẢ
Tiết chương trình : 016
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Kéo co. 
Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : ngựa gỗ, tàu thuỷ, nhảy dây, thả diều,...
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, khuyến khích,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- HS thảo luận nhóm bàn. Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: a) - nhảy dây
múa rối
giao bóng
Lời giải: b) - đấu vật
 - nhấc
 - lật đật
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lạiBT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 031
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; Tìm được mộït vài thành ngữ, tuc ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm.
Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm ở BT2 trong những tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 số tờ phiếu khổ to kẻ bảng dể HS làm BT1, 2
Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Kiểm tra bài: “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”.
 + Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự ntn? Hãy đặt câu hỏi thích hợp để hỏi về sở thích của bạn em?
	 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV cùng HS nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết: Ô ăn quan, lò cò, xếp hình.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
Ô ăn quan
Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để ăn những viên sỏi to trên các ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng.
Lò cò
Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn trên những ô vuông trên mặt đất.
Xếp hình
Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó,).
- GV chia nhóm và giao việc cho từng nhóm.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- Trò chơi rèn luyện thêm sức mạnh
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Kéo co, vật
Nhảy dây, lò cò, đá cầu
Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS thảo luận nhóm bàn làm bài.
GV treo bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên điền
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.
- GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
Làm một việc nguy hiểm
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
Chơi diều đứt dây
Mất trắng tay
Chơi dao có ngày đứt tay
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài,nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của BT.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi theo cặp, đại diện trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
a) Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn b ... àm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
Kết luận : 
.
1. Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
 -Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
 -Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
2. Cuối câu kể có dấu chấm.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV phát phiếu cho từng nhóm.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài.
- Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng thả diều thi.
Kể sự việc
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Tả cánh diều
- Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
Kể sự việc và nói lên tình cảm.
- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Tả tiếng sáo diều
- Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
 Nêu ý kiến, nhận định.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS làm mẫu.
- HS làm việc cá nhân, HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét.
VD:
a)
Hằng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm.Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng mẹ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học bài, rồi trông em khoảng 1 tiếng cho bà nấu cơm
b)
Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, màu xanh biếc
d)
Hôm nay là ngày rất vui của em vì lần đầu tiên em được điểm 10 môn Tập làm văn. Về nhà em sẽ khoe ngay điểm 10 này với bố mẹ.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Câu kể dùng để làm gì?
- GV gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà hoàn chỉnh BT.III.2 vào vở, chuẩn bị bài tiết sau:"Câu kể Ai làm gì?”
Tiết 5
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 031
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
GDKN:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
Thể hiện sự tự tin.
Kĩ năng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK. Thêm một số ảnh về trò chơi lễ hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Gọi2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
Gọi 1 HS đọc lại dàn ý tả một đồ chơi mà em thích.
 GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết học hôm nay. Các em sẽ luyện tập giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS làm bài tập (29’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài Kéo co, thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập
+ Trả lời câu hỏi: Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?
+ Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Gọi HS thuật laị các trò chơi.
+ Một vài HS thi thuật laị các trò chơi.
 GV nhắc các em : cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng – giới thiệu tự nhiên, sôi động hấp dẫn, cố gắng diễn đạt bằng lời của mình. 
Bài 2
a) Xác định yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK, nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh.
- Trò chơi:thả chim bồ câu – đu bay – ném còn.
- Lễ hội: hội bơi trải – hội cồng chiêng – hội hát quan họ.
- Yêu cầu HS tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, lễ hội như trên không.
- HS tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, lễ hội như trên không.
- Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội mình muốn giới thiệu.
b) Thực hành giới thiệu
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình.
- Làm việc theo cặp.
- HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
- Một số HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Cả lớp và GV bình luận HS biết giới thiệu về địa phương mình hấp dẫn
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV tới.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 032
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài – thân bài – kết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi HS đều có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Gọi1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã có thành một bài văn hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài(29’)
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.
- HS đọc thầm lại dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.
- GV gọi HS đọc lại dàn ý của mình.
- 1, 2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của mình.
Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài.
* Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại M: a (mở bài trực tiếp ) và b (mở bài gián tiếp) trong SGK.
- HS đọc thầm lại M: a và b trong SGK.
- Gọi HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết – kiểu trực tiếp – của mình.
- 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu trực tiếp của mình.
- Gọi HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết – kiểu gián tiếp – của mình.
- 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu gián tiếp của mình.
* Viết từng đoạn thân bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại M trong SGK.
- HS đọc thầm lại Mẫu trong SGK.
- Gọi HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình.
- 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình.
* Chọn cách kết bài:
- Gọi 1 HS trình bày M cách kết bài không mở rộng.
- 1 HS trình bày M cách kết bài không mở rộng.
- Gọi 1 HS trình bày M cách kết bài kiểu mở rộng.
- 1 HS trình bày M cách kết bài kiểu mở rộng.
b) HS viết bài
- HS viết bài vào vở.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV thu bài, nhận xét tiết học. 
- Nhắc những HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới.
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
Tiết chương trình : 016
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
	Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên qua đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
	Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gận gũi với trẻ em.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của chính các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ biết trong tiết học hôm nay, bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu cuả đề bài (15’)
Đề bài
 Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi y ù1, 2, 3.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý1, 2, 3.
- GV nhắc HS :
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể chọn 1 trong 3 hướng đó.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp)
- Gọi HS tiếp nối nhau noí đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS tiếp nối nhau noí đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài KC trước khi đến lớp. 
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (15’)
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 14.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet T16 CKT GDKN.doc