Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 21 - Hà Thị Huống

Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 21 - Hà Thị Huống

1. Kiểm tra -Gọi HS đọc bài:Bốn anh tài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới: * Giới thiệu bài

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

HĐ 1: Luyện đọc tìm hiểu bài

*Luyện đọc:

- GV chia bài 4 đoạn

-Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa .chế tạo vũ khí

-Đoạn 2: Năm 1946. lô cốt của giặc.

-Đoạn 3: Bên cạnh. kĩ thuật nhà nước.

-Đoạn4: Những cống. Huân chương cao quý

-Gv đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa?

-ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử

-Gọi HS đọc đoạn 2 – 3.

-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?

-Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước?

-Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?

-Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?

-Nêu những đóng góp của ông?

-ý của đoạn 2 – 3?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

-Nhà nước đánh giá cao những đóng góp củaông như thế nào?

-Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy?

-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

-Gọi HS đọc cả bài.

-Nêu nội dung của bài?

HĐ 2: Luyện đọc diễn cảm.

-Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp.

-Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào?

-Nhận xét cho điểm.

-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.

3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà học bài .

 

doc 14 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3819Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 21 - Hà Thị Huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu
-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến
-Hiểu ý nghĩa bài: ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
	Tự nhân thức, xác định giá trị cá nhân.
	Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra -Gọi HS đọc bài:Bốn anh tài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: * Giới thiệu bài
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
HĐ 1: Luyện đọc tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- GV chia bài 4 đoạn
-Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...chế tạo vũ khí
-Đoạn 2: Năm 1946... lô cốt của giặc.
-Đoạn 3: Bên cạnh... kĩ thuật nhà nước.
-Đoạn4: Những cống... Huân chương cao quý
-Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa?
-ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử 
-Gọi HS đọc đoạn 2 – 3.
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
-Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước?
-Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?
-Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
-Nêu những đóng góp của ông?
-ý của đoạn 2 – 3?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 
-Nhà nước đánh giá cao những đóng góp củaông như thế nào?
-Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy?
-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?
HĐ 2: Luyện đọc diễn cảm.
-Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào?
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
- 2HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
- 1 HS đọc bài
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
(2 lượt)
- HS đọc đúng
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc theo cặp
-2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-2HS nhắc lại ý chính của đoạn 1
-Đọc thầm đoạn 2 – 3.
-Năm 1946.
-Vì tiếng gọi của tổ quốc.
- Nối tiếp nêu.
-Nghiên cứu ra vũ khí có sức công phá lớn 
-Xây dựng nền khoa học trẻ, nhiều năm liền giữ cương lĩnh chủ nhiệm..
-ý 2: Những đóng góp của giáo sư 
-Đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
-1948 được phong thiếu tướng
1953 được tuyên dương anh hùng lao động 
-Nhờ lòng yêu nước, hết lòng vì nước , ham nghiên cứu, học hỏi.
- ý 3: Nhà nước đánh giá cao 
-1HS đọc cả bài –lớp đọc thầm
- Vài học sinh nêu nội dung bài
-4 HS đọc đoạn nối tiếp, Nêu cách đọc mỗi đoạn.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
Luyện từ và câu
Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
- Nhận diện câu kể ai thế nào?
- Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể ai thế nào?
- Viết đoạn văn có sử dụng câu kể ai thế nao?yêu cầu lời văn chân thật,câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới. * Giới thiệu bài
Câu kể Ai thế nào?
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1,2.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Dùng phấn gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
-Câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
Phân biệt câu Ai thế nào?
Câu Ai làm gì?
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ gạch chân.
-Gọi HS trình bày.
-Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung?
Bài tập 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Gạch một gạch dưới sự vật được miêu tả.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài 5:-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm.
* HĐ2: Ghi nhớ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: 
1HS lên bảng tìm các câu kể Ai làm gì?
-Yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Giảng thêm:
Bài3 -Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Nhắc nhở cách tìm: 
-Nhận xét
3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài.
HS 1 làm bài tập 1.
HS 2 làm bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc đoạn văn – lớp đọc thầm.
+Bên đường, cây cối xanh um
+Nhà cửa Thưa thớt dần.
-Những câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là:
-Đàn voi bước đi chậm rãi. 
Nghe.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Viết ra nháp.
-Nối tiếp đặt câu hỏi.
+ Bên đường, cây cối như thế nào?
-1HS đọc đề bài. Tìm những sự vật được miêu tả trong bài.
-1HS đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu.
-1HS phát biểu ý kiến.
+Bên đường, cây cối xanh um.
-1HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
-Trao đổi theo cặp đặt câu.
+Bên đường, cây cối xanh um
+Nhà cửa // thưa thớt dần.
2-HS đọc thành tiếng ghi nhớ.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề bài.
-Hoạt động theo nhóm 4.
-3HS đại diện 3 nhóm trình bày kết quả.
Chính tả (Nhớ-viết)
Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm...đến hình tròn là trái đất trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. Không mắc quá 5 lỗi
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1: Kiểm tra.
-Đọc: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới. * Giới thiệu bài
Chuyện cổ tích về loài người
HĐ 1: Viết chính tả
Đọc đoạn viết.
-Khi trẻ em sinh ra phải cần những ai? Vì sao phải cần như vậy?
-Ghi bảng và yêu cầu HS phân tích.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Phổ biến luật chơi.
-Nhận xét chấm một số vở.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Viết bảng con.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-Cha, mẹ là người chăm sóc, ...
-Nối tiếp nêu những từ ngữ khó viết.
-Viết bảng con: 
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc bài.
- Làm bài vào vở bài tập.
-2 – 3HS đọc lại khổ thơ.
Mưa giăng trên đầu
Uốn mềm ngọn lúa
-Đọc yêu cầu SGK.
-Nghe.
-2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học sinh điền một từ.
-dáng... dần ...điểm ...rắn... thẫm ...dài ... rỡ ... mẫn.
-1HS đọc lại đoạn văn.
-Nối tiếp đặt câu.
Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn đựơc câu chuyện nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
	Giao tiếp.
	Thể hiện sự tự tin.
	Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra -Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đọc đọc.
-Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
*Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Dùng phấn gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Những người như thế nào là những người coi có khả năng? Lấy ví dụ.
-Nhờ đâu mà em biết được điều này?
-Khi kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô thế nào?
* Kể trong nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ cho từng nhóm.
 *Thi kể.
Tổ chức thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Bạn có câu chuyện hay nhất?
-Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
3.Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập kể chuyện cho ngừơi thân nghe.
-3HS lên bảng kể và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc đề bài – lớp đọc thầm.
-Quan sát và nghe.
-3 HS nối tiếp đọc.
-Là những người làm được những việc người bình thường kh”ng làm được.
-Nối tiếp phát biểu ý kiến.
-Xưng hô là tôi hoặc em.
- 3- 5 HS giới thiệu trước lớp về nhân vật mình định kể.
-Kể chuyện trong nhóm tổ.
-HS thi kể, HS khác lăng nghe để nhận xét lời kể của bạn.
-Nhận xét bình chọn theo gợi ý.
Tập đọc
Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK hoặc tranh (ảnh) về dòng sông La.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra -Gọi HS lên bảng đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :* Giới thiệu bài
Bè xuôi sông La
HĐ 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. 
* Luyện đọc:
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp.
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
-Giảng giới thiệu sông La:
-Sông La đẹp như thế nào?
-Dòng sông La được ví với gì?
-Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì?
-Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cửa và múi mái ngói hồng?
-Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc cả bài và nêu ý chính của bài.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm học thuộc lòng bài thơ.
-Gọi 3 HS đọc khổ thơ nối tiếp.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
3.Củng cố,dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc bài
-HS đọc tiếp nối(2 lượt)
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS luyện đọc theo cặp
-2HS đọc thành tiếng. 
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-Nghe.
- 2HS đọc khổ thơ 2.
- 2HS Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát.
-Dòng sông La được ví với con người: Trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi.
-Vẻ đẹp bình yên của dòng sông La.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, 
-Sức của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-Nêu:
-Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc thuộc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
Tập làm văn
Tiết 41: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Trả bài văn viết)
I. Mục tiêu
Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật, tự sủa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
 II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Trả bài.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK.
-Nhận xét kết quả làm bài củahọc sinh.
Ưu điểm:Bố cục tương đối đầy đủ
Đã biết cách sắp xếp để miêu tả
Sử dụng từ ngữ miêu tả phù hợp
Hạn chế: Một số bài trình bày còn cẩu thả
-Trả bài cho học sinh.
2. Hướng dẫn HS chữa bài.
-Phát phiếu học tập như đã chuẩn bị.
-Đến từng bàn nhắc nhở từng học sinh.
-Nhận xét bổ sung.
3.Đọc bài văn hay.
Gọi HS đọc những bài văn hay.
Gọi HS nhận xét.
4.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
-Nghe.
-Nhận bài làm của mình.
-Nhận phiếu.
+Đọc lời nhận xét của giáo viên.
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết chữ vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở.
+Đổi phiếu hoặc vở cho bạn kiểm tra.
-Đọc lỗi và chữa bài.
-Nhận xét bổ sung.
-Đọc lại bài.
-Nhận xét tìm ra cái hay.
Luyện từ và câu
Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
 I. Mục tiêu:
-Xác định đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
-Xác định được bộ phân VN trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
II, Chuẩn bị.
6 câu kể theo mẫu Ai thế nào?
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
-Đặt câu kể Ai thế nào? Nêu CN, VN.
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới. *Giới thiệu bài
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1, 2, 3.
-Gọi HS đọc ví dụ.
-Nhắc HS sử dụng các kí hiệu quy định.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức thảo luận.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
HĐ 2: Ghi nhớ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu và xác định CN, VN và nêu rõ VN để minh hoạ cho ghi nhớ.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình.
3. Củng cố dặn dò. 
 –Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng đặt câu và xác định CN, VN của câu đó.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng lựa chọn câu kể Ai thế nào? Và xác định CN, VN.
-Nhận xét chữa bài.
+Đêm về, cảnh vật // thật im lìm.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Lớp đọc thầm.
-Thảo luận cặp đôi trao đổi trả lời câu hỏi.
-VN của câu trên biểu thị trạng thái của sự vật người được nhắc đến là CN.
-2HS đọc.
-2HS lên bảng đặt câu và phân tích ví dụ của mình.
+ Đêm trăng // yên tĩnh.
-1HS đọc – lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng làm dán thành câu kể Ai thế nào?
-1HS lên bảng xác định vị ngữ trong câu đó.
-Nhận xét, chữa bài.
+Cánh đại bàng // rất khoẻ.
-1HS đọc thành tiếng.
-2HS lên bảng đặt câu, dưới lớp làm vào vở.
Ví dụ: Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt..
- 5- 7 HS đọc .
-Nghe.
Tập làm văn
Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối, biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh (ảnh) một số cây ăn quả
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra -Thu một số bài của tuần trước chấm và nhận xét chung.
2 Bài mới: * Giới thiệu bài
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
HĐ 1;Bài 1-Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi về nội dung của đoạn văn.
-Ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và nêu nội dung của bài.
-Đoạn văn miêu tả bãi ng” theo trình tự nào?
-Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần?
-Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
Nhận xét kết luận.
HĐ 2: * Ghi nhớ 
HĐ 3: * Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung khi trả lời gần đúng.
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu quan sát cây ăn quả và lập dàn ý.
-Nhận xét kết luận
3.Củng cố, dặn dò 
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tập làm bài văn tả cây cối.
-Nộp bài.
-Nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về nội dung của đoạn văn.
-3 HS nối tiếp nhau trình bày. Mỗi HS trình bày một nội dung của đoạn văn.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-HS thực hiện: Trao đổi theo cặp tìm hiểu nội dung của bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-So sánh 2 bài.
-Bài văn miêu tả bãi ngô
-Bài vănmiêu tả cây mai tứ quý 
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu: Gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
-Nêu: 
-2- 3 HS đọc ghi nhớ.
-Lớp đọc thầm để thuộc ghi nhớ.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Trình bày – lớp nhận xét bổ sung.
VD: Đoạn 1: Cây gạo già ... thật đẹp.
-1HS đọc yêucầu – lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nêu cây mình muốn lập dàn ý.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Lập dàn ý cá nhân
-2HS làm vào phiếu bài tập lớn.
-Nhận xét dàn bài của 2 bạn.
ÔN LUYỆN
 I. Mục tiêu:
-Xác định đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
-Xác định được bộ phân VN trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
II, Chuẩn bị.
6 câu kể theo mẫu Ai thế nào?
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới. *Giới thiệu bài
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình.
2. Củng cố dặn dò. 
 –Nhận xét tiết học.
-1HS đọc – lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng làm dán thành câu kể Ai thế nào?
-1HS lên bảng xác định vị ngữ trong câu đó.
-Nhận xét, chữa bài.
+Cánh đại bàng // rất khoẻ.
-1HS đọc thành tiếng.
-2HS lên bảng đặt câu, dưới lớp làm vào vở.
Ví dụ: Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt..
- 5- 7 HS đọc .
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET TUAN 21.doc