Giáo án Tiếng Việt - Tuần 6, 7

Giáo án Tiếng Việt - Tuần 6, 7

TẬP ĐỌC .

 Tiết 11 - Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. Mục đích yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đđọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, long trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. Đồ dùng :

 GV : Tranh minh họa trong SGK .

 HS : SGK Tiếng Việt 4 .

III. Các hoạt động dạy học :

A. Bài cũ : (5) Gà Trống và Cáo.

- Gọi 2 học sinh đọc bài + TLCH: nhận xét về tính cách của Gà Trống và Cáo? (Gà Trống thông minh, ăn nói ngọt ngào – Cáo gian manh)

B. Bài mới : (25)

1.Giới thiệu bài : (2)Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:(23)

 

doc 15 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Tuần 6, 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007
TẬP ĐỌC .
 Tiết 11 - Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc trơn toàn bài. Biết đđọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, long trung thực, sự ênghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồø dùng :
 GV : Tranh minh họa trong SGK .
 HS : SGK Tiếng Việt 4 .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) Gà Trống và Cáo.
- Gọi 2 học sinh đọc bài + TLCH: nhận xét về tính cách của Gà Trống và Cáo? (Gà Trống thông minh, ăn nói ngọt ngào – Cáo gian manh)
B. Bài mới : (25’)
1.Giới thiệu bài : (2’)Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:(23’)
a) Luyện đọc: (5’)
- Đ1: “Từ đầu  mang về nha”
- Đ2: Còn lại.
* Phát âm: An-đrây-ca, vun trồng, dằn vặt; ngắt hơi sau dấu chấm than và ba chấm; nghỉ hơi: chơi một lúc  cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà.
* Giải nghĩa từ: SGK/56 
b) Tìm hiểu bài: (13’)
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông bà và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, chú nhanh nhẹn đi ngay. An-drây-ca được các bạn chơi đá bóng rủ nhập cuộc => mải chơi => sau mới nhớ => mua thuốc mang về.
- Khi An-drây-ca mang thuốc về thì ông đã mất. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về chậm mà ông chết. An-đrây-ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5’)
- Cách thể hiện bài văn: Giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông: Đọc với giọng mệt mỏi, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ: Dịu dàng, an ủi.
- Đọc diễn cảm: “Bước vào phòng . Ra khỏi nhà”
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Đọc đoạn 1 => TLCH: Câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đọc thầm đoạn 2 => TLCH: Chuyện gì xảy ra kh An-đrây-ca mua thuốc về? An-đrây- ca tự dằn vặt như thế nào? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
- Đọc nối tiếp.
- Nhóm đôi => cá nhân.
5. Củng cố dặn dò : (5’)
- Đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa? (Chú bé trung thực, Tự trách mình,..)
- Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm long của bạn,..)
* Chuẩn bị : Chị em tôi .
 KỂ CHUYỆN
Tiết 6 – Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
I.Mục đích yêu cầu:
	1) Rèn kĩ năng nói: 
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
	2) Rèn kĩ năng nghe :
 - HS chăm chú nghe lời bạn kể ,nhận xét đúng lời kể của bạn.
 II. Đồø dùng :
HS - Một số truyện viết về lòng tự trọng.
GV - Bảng phụ viết gợi ý (gợi ý).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :(5’) Gọi 1 HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
B. Bài mới :(25’)
1. Giới thiệu bài:(2’) Kể lại những câu chuyện nói về lòng tự trọng.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (23’)
a) Tìm hiểu đề bài:(5’)
- Từ trọng tâm: Lòng tự trọng - được nghe – Được đọc.
- Gợi ý: 
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường.
+ Giới thiệu câu chuyện:
Ví dụ: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện “Đồng tiền vàng”. Chuyện kể về một cậu bé bán diêm nhà nghèo nhưng rất tự trọng và trung thực.Truyện này tôi đọc được trong “Truyện khuyết danh nước Anh” 
 b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:(18’)
Kể chuyện trong nhóm
Thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện
Giáo viên hướng dẫn tiêu chuẩn đánh giá
Nhận xét, tuyên dương
- Đọc đề => xác đinh từ trọng tâm
- Đọc nối tiếp các gợi ý từ 1 -4 ->TLCH: + Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng? Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Kể theo nhóm đôi -> trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân kể -> lớp nghe, nhận xét.
3. Củng cố ,dặn dò : (5’)
Nêu lại ý nghĩa chung của các câu chuyện
Chuẩn bị : Lời ước dưới trăng.
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
TẬP LÀM VĂN .
 Tiết 11 - Bài : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
	- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, sửa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi trong bài viết của mình.
	- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
 - GDHS cần viết thư cho người thân . 
II. Đồø dùng :
	GV - Phiếu học tập để học sinh thống kê các lỗi trong bài làm.
 HS – VBT Tiếng Việt 4 .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài :(2’) Trả bài văn viết thư.
2 .Phân nhận xét chung về kết quả bài viết của học sinh:(5’)
- Nhận xét về kết quả làm bài.
+ Ưu điểm: Đa số các em đều thể hiện được 3 nội dung của một bức thư. Bố cục chặt chẽ (Nguyệt, Duyên ). Diễn đạt lời văn lưu loát (Như, Nguyệt, Trọng ). Một số bức thư dùng từ khá tốt (Trọng ,Nguyệt ,Phối,..)
+ Nhược điểm: Một số bài thiếu phần nêu lý do viết thư. Diễn đạt ý lủng củng. Một số bài còn sơ sài, qua loa.
- Thống kê điểm: 9-10 :4 ; 5-6 : 16 ; 7-8: 9 ; 0-4: 4
3. Hướng dẫn HS chữa bài: (23’)
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi:(10’)
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung:(13’)
* Chính tả:
- Chắt là rất bận, thịnh vượn, gì kính mến, mông mẹ về, chách tớ.
* Dùng từ:
- Con bảo: “Bố đi công tác rồi mà mẹ”. Mẹ kêu rằng: “Bố đi công tác nhưng ở nhà vẫn tổ chức sinh nhật”.
- Con được lì xì một đống tiền.
- Tình trạng học hành của cậu ra sao?
* Ngữ pháp:
- Chúc gia đình cô an khang thịnh vượng và ông và bà cô sống lâu trăm tuổi (d.đ).
- Sức khỏe vẫn bình thường chứ? (thiếu CN).
- Lâu lắm rồi mới có dịp tết đến cháu mới viết thư cho bà. (nghĩa)
c) Đọc đoạn văn hay: (Bài viết Thục Quyên)
- Lắng nghe.
- Phiếu học tập.
+ Đọc lời nhận xét của cô.
+ Đọc những lỗi trong bài => viết vào phiếu => sửa lỗi
- Cá nhân sửa => cả lớp sửa vào vở.
- Chắc là rất bận, thịnh vượng, Dì kính mếân , mong mẹ về, trách tớ.
- Con bảo: “Bố đi công tác rồi mà mẹ”. Mẹ xoa đầu con và nói: “Bố đi công tác nhưng ở nhà vẫn tổ chức sinh nhật”.
- Con được lì xì rất nhiều tiền.
- Việc học hành của cậu ra sao?
- Chúc gia đình cô an khang thịnh vượng, ông và bà cô sống lâu trăm tuổi .
- Sức khỏe của cậu vẫn bình thường chứ?
-Nhânù dịp tết đến, cháu viết vài dòng kính thăm ông bà.
- Nhận xét, tìm ra cái hay.
5. Củng cố dặn dò : (5’)
Củng cố về cách trình bày một bức thư.
Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
 -----------------------------------------------
CHÍNH TẢ :
 Tiết 6 - Bài (Nghe– viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe -viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật thà.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các có chứa các âm đầu s/x.
- GDHS cẩn thận trong viết bài .
II. Đồ dùng:
GV - 4 tờ phiếu khổ to thể hiện nội dung BT3a.
HS – Viết + VBT
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) Gọi HS viết bảng – Lớp viết bảng con: len lỏi; leng keng; xà beng; xe ben.
B. Bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài:(5’) Người viết truyện thật tha.ø
2. Hướng dẫn HS nghe viết:(23’)
- Đọc truyện.
- Nội dung mẩu chuyện: Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà.
a) Hướng dẫn từ khó:(5’)
- Ban-dắc: Ban = B+an; dắc = d+ăc+’
- Truyện dài: Truyện = Tr+uyên+.
- Dự tiệc: Tiệc = T+iêc+.
- Sớm: Sớm = S+ơm+’
- Thẹn đỏ mặt: Thẹn = Th+en+.
- Ấp úng: Ấp =Âp+’; úng = ung+’
b) Viết bài:( 10’)
c) Chấm, nhận xét bài:(3’)
3. Hướng dẫn BT:(5’)
- Bài 2: tập phát hiện và sửa lỗi: Lỗi nhầm lẫn s va x.
- Bài 3a: kết quả:
+ nhanh nhảu; nho nhỏ, 
+ khe khẽ, mãi mãi,..
- 1 HS đọc => lớp lắng nghe
+ Nội dung của mẩu chuyện là gì.
- Phát hiện từ khó
+ Viết bảng con
- Viết vào vở
- 7 -10 em
- đọc bài => phát hiện lỗi sai => tự sửa lỗi	- Làm việc theo nhóm.
+ Tìm các từ láy có chứa thanh hỏi, thanh ngã.
4. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Lưu ý HS một số lỗi mắc phải nhiều.
- CB: Gà Trống và Cáo. (Nhớ – Viết)
----------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007
TẬP ĐỌC .
 Tiết 12 - Bài : CHỊ EM TÔI
I. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc trơn toàn bài. Chú ý các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉn ... ch: ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. Đồø dùng :
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
	- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 HS : SGK Tiếng Việt 4 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) Trung thu độc lập.
- Gọi 3 HS đọc đọc bài => TLCH 3 và 4 SGK.
B. Bài mới : (25’) 
1.Giới thiệu bài (2’): Ở vương quốc tương lai
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:(23’)
* Màn 1:(13’) Trong công xưởng xanh.
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu.
- Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất.
- Đ2: Lời thoại của Mi-tin và Tin-tin với em bé thứ nhất và thứ hai.
- Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư và em bé thứ năm.
- Toàn đoạn đọc giọng hồn nhiên, lời của các em bé tự tin; nhấn giọng ở các từ: sáng chế; hạnh phúc; ăn ngon; ồn ào,..
- Giải từ khó: SGK/72
b) Tìm hiểu màn 1: 
- Câu chuyện diễn ra ở Công Xưởng Xanh. Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với cácbạn nhỏ sắp ra đời – Vì các bạn nhỏ ấy hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta => bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống => các bạn sáng chế ra: 
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ ..
- Phát minh moat cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ => thể hiện ước mơ của con người: Được sống trong hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn nay ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.
- Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người.
c) Đọc diễn cảm: 
- Nhận xét.
* Màn 2:(10’) Trong khu vườn kì diệu.	
a) Luyện đọc:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật. Lời Tin-tin và Mi-tin: Trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: Tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ: đẹp quá; như thế này; chưa bao giờ,..
b) Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện diễn ra trong Vườn kì diệu. Những trái cây ở nay rất to và lạ: Quả nho to tưởng là quả lê  táo to tưởng như quả dưa đỏ,
- Những trái cây kì lạ ở vương quốc Tương lai. Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc Tương lai.
c) Thi đọc diễn cảm:
- Lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn màn 1 + quan sát tranh => TLCH:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu? Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương lai? Các bạn nhỏ trong Công xưởng xanh sáng chế ra những gì? Theo em sáng chế có ý nghĩa gì? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- Màn 1 nói lên điều gì?
- 8 HS đọc theo vai.
- Quan sát tranh + đọc thầm => TLCH: Câu chuyện diễn ra ở đâu? Những trái cây ở nay có gì khác thường? Em biết gì ở vương quốc Tương lai? Vì sao?
- Màn 2 cho em biết điều gì?
- Nội dung của 2 đoạn kịch này là gì?
- Cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Cho HS chơi trò chơi đóng vai nhân vật trong đoạn kịch.
- CB: Nếu chúng mình có phép lạ.
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 13 Bài CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
- GDHS : Qua bài học biết viết hoa tên riêng , tên địa lý Việt Nam
II. Đồ dùng:
GV : Tờ giấy khổ to ghi sẵn sơ đồ họ tên riêng, tên đệm của người.
- Một số phiếu để HS làm BT3.
- Bản đồ có ghi tên quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh,..
HS : VBT , PBT
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)MRVT: Trung thực – Tự trọng.
- Gọi HS làm lại BT1 và 2/ SGK
B.Bài mới(25’)
1. Giới thiệu bài:(2’) Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Phần nhận xét:(10’)
- Kết luận: khi viết tên người và tên địa lí VN cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
3. Phần ghi nhớ:(3’)
- Đây là qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
- Phát phiếu – Yêu cầu: Viết 5 tên người, 5 tên địa lí VN.
- GV: Tên người VN thường gồm: Họ, tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta can chú ý viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là một bộ phận của tên người.
4. Luyện tập:(10’)
Bài 1: Viết tên và địa chỉ của gia đình.
Ví dụ: Lưu Đức Phát, số nhà 15, đường Phan Đình Phùng, phường Thanh Sơn.
Bài 2: Viết tên phường, thị xã, tỉnh của mình.
Ví dụ: Phường Kinh Dinh, thị xã Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Bài 3: 
- Treo bản đồ
- Theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cả lớp 
+ Đọc các tên riêng, suy nghĩ => TLCH: Mỗi tên riêng gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào?
- 3 HS đọc SGK.
+ Thảo luận => TLCH: Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
- Làm việc cá nhân.
- Làm việc cá nhân
- Làm việc theo nhóm.
+ Viết tên các danh lam thắng cảnh,.. => xác định các địa danh trên bản đồ.
3. Củng cố, dăn dò:(5’)
- Nêu cách viết tên người, tên địa lí VN?
- CB: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Tiết 14 : 
Bài : LUYÊN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐẠI LÝ VIỆT NAM
I/ Mục đích , yêu cầu :
- Oân lại cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam .
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN .
- GDHS qua bài học biết viết hoa tên riêng – tên địa lí VN .
II/ Đồ dùng :
GV : Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài tập một .
- Một bản đồ VN cở to , và bản đồ cở nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to , kẻ bảng để học sinh các nhóm thi làm BT2.
HS : VBT Tiếng Việt 4 .
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) 2HS đọc lại ghi nhớ và chó ví dụ về tên người tên địa lí VN -> giải thích quy tắc .
- Gọi HS làm lại BT1 và 3/SGK -68
- GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới (25’)
1/ Giới thiệu bài : (2’) Luyện tập viết tên người , tên địa lí Việt Nam .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập (23’)
Bài 1 : (10’) Phát phiếu cho 3 em , mỗi em sửa chính tả một phần của bài ca dao .
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Bài ca dao cho em biết điều gì ?
Bài 2 : (13’)
- Treo bản đồ địa lí VN , giải thích yêu cầu BT trong trò chơi du lịch trên bảng đồ . Các em phải thực hành nhiệm vụ :
+ Tìm trên bản đồ tên tỉnh, thành phố nước ta và viết lại cho đúng chính tả .
+ Tìm trên bản đồ tên danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và viết lai cho đúng chính tả .
- GV nhận xét .
- 1 Em đọc nội dung BT1 , giải nghĩa từ Long Thành .
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao -> sửa lại đúng tên riêng viết hoa vào vở BT .
- QS -> cho biết tên 36 phố cổ Hà Nội .
- Một học sinh đọc yêu cầu BT2.
- HS nhận phiếu thi làm bài nhanh .
- Đại diện nhóm dán KQ và trình bày .
- Lớp nhận xét , kết luận những nhà du lịch giỏi nhất , tìm nhanh đúng nhiều tên các địa danh.
- HS làm bài vào vở .
3/ Củng cố – dặn dò :(5’)
- Nhận xét tiết học . Khen ngợi những nhà du lịch giỏi 
-Nhớ kiêán thức đã học để viết đúng chính tả : xem BT2 , tìm trên bản đồ thế giới tên nước và thủ đô một số nước .
- CB : Cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài .
 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
TẬP LÀM VĂN .
 Tiết 14 - Bài : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
	- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.	- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 - GDHS biết khi đọc truyện biết rút ý đoạn 
II. Đồø dùng :
 GV : Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý. HS : SGK Tiếng Việt 4 .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’): Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện: Vào nghề.
B. Bài mới : (25’) 
1.Giới thiệu bài :(2’) Luyện tập phát triển câu chuyện.
2 .Hướng dẫn HS làm BT:(23’)
- Xác định từ trọng tâm: Giấc mơ, bà tiên cho 5 điều ước, trình tự thời gian.
- KC trong nhóm.
- Kể cá nhân.
- Đọc đề bài và 3 gợi ý => suy nghĩ => TLCH:
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào?
+ Em thực hiện những điều ước đó như thế nào?
- Theo dõi => nhận xét => làm bài vào vở.
Ví dụ: - Một buổi trưa hè, tôi đang mót từng bông lúa rơi trên cánh đồng, bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên, đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng thế này mà cháu không đội nón sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa như thế này? Tôi đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn, đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu còn phải đi học.
Bà tiên bảo: - Cháu ngoan lắm. Bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
Tôi không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức tôi ước cho em trai biết bơi thật giỏi vì tôi thường lo cho em trai tôi bị ngã xuống sông. Điều thứ hai tôi ước cho ba tôi khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ khổ. Điều thứ ba, tôi ước gia đình tôi có một chiếc máy vi tính để chúng tôi học tin học và chơi trò chơi điện tử. Cả ba điều ước ứng nghiệm ngay.
5. Củng cố, dặn dò :(5’) - Đánh giá chung kết quả thực hành của học sinh.
 - CB: Luyện tập phát triển câu truyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTV T 6-7.doc