Giáo án Toán 4 - Tiết 18 đến tiết 35

Giáo án Toán 4 - Tiết 18 đến tiết 35

I/.Mục tiêu :

 Giúp HS :

 -Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

 -Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.

II/.Đồ dùng dạy học :

 -SGK, bảng phụ.

III/.Hoạt động trên lớp:

 

doc 263 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tiết 18 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 Tiết86: LUYỆN TẬP 
I/.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 -Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
 -Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -SGK, bảng phụ.
III/.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1/.KTBC:
 -GV cho một vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2.
 -GV cho tiến hành như trên để kiểm tra về dấu hiệu chia hết cho 5.
2/.Bài mới:
 a/.Giới thiệu:
 -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
 b/.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1: yêu cầu HS đọc đề bài.
 GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Khi chữa bài, GV cho HS nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
 GV cho HS tự làm bài, một HS nêu kết quả, cả lớp phân tích, bổ sung. GV cho HS kiểm tra chéo nhau.
 -Hỏi: hãy nêu các số chia hết cho 2.
 -Dựa vào đâu các em tìm được các số này ?
-Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
 -Dựa vào đâu các em tìm được các số này ?
Bài 3: yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Số phải viết cần thoả mãn các yêu cầu nào?
 GV cho HS tự làm bài. Khi chữa bài GV chú ý yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần, HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau chẳng hạn:
 a). -Cách 1 (lần lượt xem xét từng số): HS sẽ loại các số 345 ; 296 ; 341 ; 3995 ; 324 và chọn các số là: 480 ; 2000 ; 9010.
 -Cách 2:
 Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 ; 5.
 Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.
 Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. Vì vậy ta chọn được các số: 480 ; 2000 ; 9010.
 GV khuyến khích HS làm theo cách 2 vì nhanh, gọn hơn.
 b). và c). :GV cho HS làm tương tự như phần a).
 Bài 4
 GV cho HS nhận xét bài 3; Khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
 -Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là số nào ?
 -Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
 -Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
 -Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5 ?
 Bài 5:
 -Cho HS đọc đề.
 -Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào ?
 -Số táo của Loan chia đều cho 2 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào ?
 -Vậy số táo của Loan phải thoả mãn những điều kiện nào ?
 GV cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết luận: Loan có 10 quả táo.
3/.Củng cố:
 -GV cho HS chơi trò chơi.
4/.Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
-2 HS.
-2 HS.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS đọc.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
-4568; 66814; 2050; 3576; 900.
-Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2: các số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
-2050, 900, 2355.
-Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 các số có chữ số tận cùng là 0 và 5.
-HS đọc.
-Là số có 3 chữ số và chia hết cho 2.
-HS làm bài.
-Số 0.
-Số 296, 324.
345, 3995.
-Số 341.
-HS đọc.
-Nghĩa là số táo của Loan phải chia hết cho 5.
-Nghĩa là số táo của Loan phải chia hết cho 2.
-Là số nhỏ hơn 20; chia hết cho 5; chia hết cho 2.
-HS cả lớp tham gia.
-HS nghe
Tiết87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/.Mục tiêu :
 Giúp HS:
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -SGK, SGV, bảng phụ.
III/.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1/.KTBC:
 -Gọi 2 HS lên sửa bài tập.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
2/.Bài mới:
 a/.Giới thiệu:
 Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9.
b/.Dạy – học bài mới:
 1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
 -Tổ chức tương tự bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”.
 GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau).
 -Em tìm ra các số chia hết cho 9 như thế nào ?
 -GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. theo xu hướng bài trước, HS hãy chú ý đến chữ số tận cùng; HS có thể nêu ra nhiều ý kiến sai, đúng khác nhau. Nếu là ý kiến chưa chính xác thì GV (hoặc HS khác) có ngay những VD để bác bỏ. Chẳng hạn, có thể HS nêu ý kiến nhận xét là: “Các số có chữ số tận cùng là 9 ; 8 ; 7  thì chia hết cho 9”, GV có thể lấy VD đơn giản như số 19 ; 28 ; 17 không chia hết cho 9 để bác bỏ nhận xét đó.
 Nếu HS còn lúng túng chưa nghĩ đến chia xét tổng các chữ số thì GV cần gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các số: 
9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ; 90 đều chia hết cho 9. GV cho HS quan sát về quan hệ của các chữ số, HS bàn luận và đi đến kết luận: Tổng các chữ số là 9. Đi đến giả thuyết: Phải chăng các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số là 9 ? HS khác thử tìm các số lớn hơn có 3 chữ số, thấy có tổng các chữ số chia hết cho 9 và đi đến dấu hiệu cần tìm.
 -GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
 -GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
 Gv cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”.
 -GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
c/.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Trước khi cho HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm. Tuỳ theo tình hình cụ thể của HS trong lớp mà GV có thể cho HS tự làm bài ngay hay GV cùng cả lớp làm mẫu với một vài số.
 Bài 2
 GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9).
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Hỏi: các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào ?
 -GV cho HS làm và nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài 4
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV hướng dẫn HS cả lớp cùng làm một vài số đầu, chẳng hạn: 31£
 -Cần viết vào ô trống một chữ số thích hợp để 31£ chia hết cho 9. Vậy làm thế nào để tìm được chữ số thích hợp đó? 
 -GV cho HS nêu. 
 -GV cho HS nhận xét bài của bạn và nêu cách làm của mình.
 -GV có thể cho HS tự làm các bài tương tự.
3/.Củng cố:
 -Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
4/.Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS lên bảng sửa bài.
-HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS thi đua nhau lên bảng ghi.
-HS nêu.
-HS cho VD.
-HS nêu.
-HS tính nhẩm và nêu nhận xét.
-HS nêu.
-HS nêu.
- Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18, số 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có tổng các chữ số là 9, ta chọn 108 
-HS làm VBT.
-HS đọc.
-Là số có 3 chữ số và chia hết cho 9.
-HS làm bài và nêu kết quả.
-HS nêu.
 -HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, chắng hạn:
 Cách 1: lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2 ;  ; 9 vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó là thích hợp. Kết quả ta thấy chữ số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9 chia hết cho 9. Ngoài ra ta không tìm được chữ số nào thích hợp khác 5. Vậy viết vào ô trống chữ số 5.
 Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 1 = 4, số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 chia hết cho 9. Vậy chữ số cần viết thích hợp vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra em thử thấy không còn chữ số nào thích hợp nữa.
-HS nhận xét và nêu cách làm của mình.
-Vài HS nêu.
-HS cả lớp.
-HS nghe
Tiết88: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/.Mục tiêu :
 Giúp HS:
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 -Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -SGK, SGV.
III/.Hoạt động trên lớp:
GV
HS
1/.KTBC:
 -Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 -Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
2/.Bài mới:
 a/.Giới thiệu:
 Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
b/.Dạy – học bài mới:
 1.GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3
 -GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước.
 2.Dấu hiệu chia hết cho 3.
 -GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này.
 -GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
 -Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
 -GV: đó chính là các số chia hết cho 3.
 -GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
 -Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào ?
 c/.Luyện tập – Thực hà ... n bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
­ 4 góc vuông.
­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
­ Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:
­ Tùng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
+Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hcnvà thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau.
+Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông.
-HS nghe.
 Tiết176 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 -Phép nhân số tự nhiên có nhiều chữ số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số.
 -Phân số bằng nhau.
 -Đơn vị đo khối lượng, độ dài, thời gian.
 -Các phép tính với phân số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Phô tô phiếu bài tập như tiết 175 – Luyện tập chung cho từng HS.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay các em sẽ tự làm một bài luyện tập tổng hợp để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
 b).Giới thiệu bài mới
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. 
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Nội dung phiếu học tập
1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính) Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
a.. Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:
A.3 B.300 C.3000 D.30.000
b.trong phép nhân 2346
 x 35
 11730
 .
 82110
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:A.7028 ; B.7038 ; C.6928 ; C. 6938
c. Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây?
Tiết : 175	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( CUỐI HỌC KỲ II )	
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về các nội dung:
 -Xác định giá trị theo vị trí của một số chữ số trong một số.
 -Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 -Ước lượng độ dài.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật.
 II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 40 phút)
	Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Chữ số 3 trong số 534260 chỉ
A. 300 	B. 3000	C. 30000	D. 300000
	2. Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	3. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1 ?
	 A. 	B.	C. 	D. 
	4. Phân số nào chỉ phần đã tô đậm của hình H ?
Hình H
	A. 	B. 	C. 	D. 
	5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng:
	A. 10 cm 	B. 10 dm	C. 10 m	D. 10 dam
	Phần 2: Tính:
 + =	
 - = 	
 Í = 	
- : = 	
Phần 3: Giải bài toán:
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.
 III. Hướng dẫn đánh giá:
	Phần 1: 3 điểm
Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của các bài 1, 3, 4, 5 được 0,5 điểm, riêng bài 2 được 1 điểm.
	Phần 2: 4,5 điểm
	-Tính đúng ở mỗi bài 1, 2 được 1 điểm.
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 3 được 1 điểm (không rút gọn chỉ được 0,5 điểm)
	-Tính đúng và rút gọn kết quả ở bài 4 được 1,5 điểm (không rút gọn chỉ được 1 điểm)
	Phần 3: 2,5 điểm
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài được 1 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích của mảnh đất được 1 điểm.
	-Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
Tiết : 132	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 -Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, quy đồng phân số, phân số bằng nhau.
 -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 131.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về một số kiến thức cơ bản của phân số và làm các bài toán có lời văn.
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
 -GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -Đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời:
 +3 tổ chiếm mấy phần học sinh cả lớp ? Vì sao ?
 +3 tổ có bao nhiêu học sinh ?
 -Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán.
 +Bài toán cho biết những gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Làm thế nào để tính được số ki-lô-mét còn phải đi ? 
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS giải bài toán:
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Làm thế nào để tính được số lít xăng có trong kho lúc đầu ?
 +Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
ª Rút gọn:
 = = ; = = 
 = = ; = = 
ª Các phân số bằng nhau:
 = = ; = = 
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
+3 tổ chiếm số học sinh cả lớp. Vì số học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
+3 tổ có số học sinh là:
32 Í = 24 (học sinh)
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết:
Quãng đường dài 15km.
Đã đi quãng đường.
+Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa.
+Lấy cả quãng đường trừ đi số ki-lô-mét đã đi.
+Tính số ki-lô-mét đã đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là:
15 Í = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5km
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Trả lời câu hỏi của GV để tìm cách giải:
+Bài toán cho biết:
Lần đầu lấy 32850l
Lần sau lấy bằng lần đầu.
Còn lại 56200l
+Bài toán yêu cầu ta tìm số lít xăng có trong kho lúc đầu.
+Lấy số xăng của hai lần đã lấy cộng với số xăng còn lại trong kho.
+Phải tính được lần thứ hai lấy bao nhiêu lít xăng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 (l)
Số xăng có trong kho lúc đầu là:
32850 + 10950 + 56200 = 100000 (l)
Đáp số: 100000 l
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS nghe.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 -Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 -Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.
 -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 II. Đề kiểm tra dành cho GV tham khảo: (Dự kiến HS làm bài trong 45 phút)
	Phần 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
	1). Hình nào có số ô vuông đã tô đậm ?
 A	B
 C	D
	2). Phân số bằng phân số nào dưới đây ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
	3). Phân số nào lớn hơn 1 ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
	4). Khoảng thời gian nào ngắn nhất ?
	A. 180 giây	B. 2 giờ	C. giờ	D. giờ
	5). Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
	Phần 2:Tính:
1). + =	
2). - = 	
3). Í = 	
4). : = 	
5). + Í = 	 
	Phần 3: Giải bài toán:
	Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
 III. Hướng dẫn đành giá:
	Phần 1 (3 điểm)
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3, 4 được 0,5 điểm, riêng bài 5 được 1 điểm.
	Phần 2 (4 điểm)
	Làm tính đúng mỗi bài 1, 2, 3, 4 được điểm, riêng bài 5 được 1 điểm.
	Phần 3 ( 3 điểm)
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chu vi, được 0,5 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều rộng, được 1 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng chiều dài, được 0,5 điểm.
	-Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích, được 0,5 điểm.
	-Nêu đúng đáp số, được 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 18-35.doc