Giáo án Toán học 4 - Tiết 81 đến tiết 83

Giáo án Toán học 4 - Tiết 81 đến tiết 83

TIẾT 81: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

Kiến thức - Kĩ năng:

 -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.

 -Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.

Thái độ:

Thực hành cách chia để tính toán hàng ngày trong cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

- Vở

 -Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 12 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 4 - Tiết 81 đến tiết 83", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng:
 -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
 -Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
Thái độ:
Thực hành cách chia để tính toán hàng ngày trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
 -Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
30’
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
(giảm bài b)
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 -GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
Hát 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính rồi tính.
-HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào bảngû .
a/ 54322 346 25275 108
157 0367 234
 2422 0435
 000 003
 86679 214
 01079 405
 009
-HS nhận xét
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
 1 gói : .g ?
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
 -GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . 
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
Đáp số : 68 m ; 346 m 
2’
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò HS làm bài tập1.Chuẩn bị:Luyện tập chung.
Ngày soạn :22/12
Ngày dạy :25/12
TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng:
 HS rèn luyện kĩ năng 
Thực hiện phép tính nhân & chia.
Giải bài toán có lời văn 
Đọc biểu đồ & tính toán số liệu trên biểu đồ 
Thái độ:
 -Thực hành để tính toán hàng ngày trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Vở - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
30’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa lại bài 3
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài tập 1
 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 -Yêu cầu HS làm bài .
Bài tập 2(bảng)
Đặt tính rồi tính
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét.
Bài tập 3:(vở)
Cho HS đọc đề. 
 -Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
 -GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài tập 4 (nháp)
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK.
 -Biểu đồ cho biết điều gì ?
 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
 -Nhận xét và cho điểm HS.	
Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Xem lại các bài tập hoàn thành vào vở
Chuẩn bị: Dấu hiệu chia hết cho 2 
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nghe. 
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số 
Thừa số
27
23
23
152
Thừa số
23
27
27
134
Tích
612
612
612
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
Số chia
203
203
326
125
Thương
326
326
203
130
HS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
a/ 39870 123 b/ 25863 251
 0297 324 00763 103
 0510 010
 018
HS nhận xét.
Các bước giải:
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
Tóm tắt:
 Có :460 thùng,chia 156 trường
 1 thùng :40 bộ
 Mỗi trường:bộ?
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
	Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
a/ Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b/ Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
	6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c/ Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
 22000 : 4 = 5500 (cuốn)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp.
HS sửa bài.
Ngày soạn :23/12
Ngày dạy :26/12
TOÁN
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 & không chia hết cho 2
Nắm được khái niệm số chẵn & số lẻ.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2.
3.Thái độ:
 -Vận dụng kĩ năng tính toán vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Vở 
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: 
các số không chia hết cho 2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
30’
7’
8’
15’
4’
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
a) GV đặt vấn đề: 
Mục đích: Giúp HS hiểu vì sao cần phải học các dấu hiệu chia hết mà không thực hiện luôn các phép tính chia.
Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 2
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 & vài số không chia hết cho 2.
Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn & số lẻ.
Mục đích: Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (các số chẵn). Số lẻ là những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7 (số lẻ)
GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ?
GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trêna2
Hoạt động 3: Thực hành
Mục đích: Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 & không chia hết cho 2.
Bài tập 1 (Miệng)
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 & gv ghi bảng.
a/ Số nào chia hết cho 2
b/ Số nào không chia hết cho 2
Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 2:(Thi đua)
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 3:(vở)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng.
Bài tập 4: 
Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Dấu hiệu nào chia hết cho 2?
-Dấu hiệu nào không chia hết cho 2? 
–Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.
Hát 
HS nêu
HS nhận xét
HS nghe.
HS tự tìm & nêu
10 :2= 5	 11 : 2 = 5 (dư1)
32 : 2 = 16	 33 : 2 = 16 (dư1)
14 :2 = 7	 15 : 2 = 7 (dư1)
36 : 2 = 38 37 : 2 = 18 (dư1)
28 :2 = 14 29 : 2 = 14 (dư1)
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
-Các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
-Là số chẵn.
Vài HS nhắc lại.
Là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 
HS nêu
-Các số chia hết cho 2: 98;1000; 744; 7536; 
5782.
- Các số không chia hết cho 2: 89; 867; 84683; 8401.
Vài HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu của bài.
a/ 24; 48; 56; 62.
b/ 357; 663
a/ 364; 436; 634; 346.
b/ 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
HS trả lời
Ngày soạn :24/12
Ngày dạy :27/12
TOÁN
TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5( BT3 –> giảm)
2.Kĩ năng:
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
3. Thái độ: 
- HS có hứng thú học Toán.
II.CHUẨN BỊ:
 Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột bên phải:
các số không chia hết cho 5)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: 
- Dấu hiệu nào cho biết số chia hết cho 2?
- Dấu hiệu nào cho biết số không chia hết cho 2?
GV nhận xét.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài mới – ghi tựa bài
Hoạt động1: Dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5.
Yêu cầu HS tìm và ghi ra một số ví dụ chia hết cho 2, ví dụ không chia hết cho 2.
- GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
+ GV nhắc HS : chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trong bài học.
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Số thế nào thì chia hết cho 5?
Số thế nào thì không chia hết cho 5?
Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn số đó.
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
GV tổ chức cho HS thi “ Tiếp sức”.
- GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
- Vậy để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? 
GV chấm một số vở – nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2HS nêu
HS nhận xét
HS tự tìm & nêu
Chia hết cho 5
Không chia hết cho 5
10 :5 =2
35 :5 = 7
30 :5 = 6
45 :5 = 9
15 :5 = 3
55 :5 = 11
40 :5 = 8
11 : 5 = 2( dư 1)
36 : 2 = 7( dư 1)
28 : 5 = 5( dư3)
39 : 5 =7( dư 4)
17 : 5= 3( dư 2)
23 : 5= 4( dư 3)
47 : 5= 9( dư 2)
Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5” 
Các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5
HS đọc yêu cầu bàivà làm bài vào vở nháp. 
a) 35; 660; 3000; 945.
b) 8; 57; 4674; 5553. 
HS đọc yêu cầu của bài – thảo luận trong nhóm, cử đại diện tham gia thi đua.
a. 150 < 155 < 160
b. 3575< 3580 < 3585.
c. 335; 340; 345; 350; 355; 360.
 HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
+ Là các số có chữ số tận cùng là 0,2,4, 6, 8.
+ Là các số có chữ số tận cùng là 0, 5.
+ Là chữ số 0.
a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là : 660; 3000.
b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35; 945.
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 85: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 & dấu hiệu chia hết cho 5.
2.Kĩ năng:
Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0.
3. Thái độ:
- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1,2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5
Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ minh họa chỉ rõ số chia hết cho 2, 5; số không chia hết cho 2, 5.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài mới – ghi tựa bài
Hoạt động : Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua cặp đôi
- GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Tiến hành tương tự bài 1, GV tổ chức cho HS thi “ Tiếp sức”
- GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ Các em hãy kiểm tra xem tận cùng của các số đó có là một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 chưa?
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời
- GV theo dõi- nhận xét
4. Củng cố 
Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.
Hát 
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. 
HS cả lớp theo dõi nhận xét
 HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và lên bảng thi đua theo cặp.
a. 4568; 66814; 3576; 900; 2050.
b. 2050; 900; 2355.
 HS đọc yêu cầu bài 
a. 326; 948; 752.
b. 375; 460; 955.
 HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
a. 480; 2000; 9010.
b. 296; 324.
c. 345; 3995.
HS đọc yêu cầu bài tiếp nối nhau trả lời.
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng phải là chữ số 0.
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 -Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
 -Bài toán về biểu đồ.
 -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm .
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án 
1 .
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C
2 . 
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất .
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ .
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa .
3 . 
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 672 HS Số HS nam của trường là :
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) 
Nam 	:..... em ? Số HS nữ của trường là :
Nữ 	: em ? 290 + 92 = 382 (HS) 
 Đáp số : Nam 290 HS 
 Nữ 382 HS 
 -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau :
 Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ).
 Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ).
 Bài 3 được 3 điểm :
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ.
 -Đáp số : 1 đ.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN.doc