Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 10: Luyện tập

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 10: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:

 - Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.

 - Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Hình vẽ trong bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ

 + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau , cả lớp làm bài vào bảng con.

 2 X 9 : 3 40 : 5 X 4 32 : 4 X 3

 + Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1407Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán TiÕt 10: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:
	- Củng cố cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
	- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Hình vẽ trong bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 
 + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau , cả lớp làm bài vào bảng con.
 2 X 9 : 3 40 : 5 X 4 32 : 4 X 3
 + Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1 
Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 1:
- Đưa ra biểu thức 4 x 2 + 7
- Yêu cầu HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên.
+ Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7
 = 15
+ cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 
 = 36
- Trong 2 cách tính trên, các nào đúng, cách nào sai?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Lưu ý biểu thức ở phần c) tính lần lượt từ trái sang phải.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS qua sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình trong thời gian 2 phút, nhóm nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là nhóm đó thắng cuộc.
* Bài dành cho HS giỏi:
1) Khoanh vào: số chiếc kéo.
 & & & & &
 & & & & &
 & & & & &
- HS theo dõi để nhận xét.
- cách 1 đúng, cách 2 sai.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
a. 5 X 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
b. 32 : 4 + 106 = 8 + 106 
 = 114
c. 20 X 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- Hình a đã khoanh vào một phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt.
- Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt.
- Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt
 1 bàn : 2 học sinh
 4 bàn : . . . học sinh?
 Giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Xếp thành hình chiếc mũ như sau:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Gọi học sinh đọc lại các bảng chia đã học.
- Xem trước bài ôn tập về hình học.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc010.doc