Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 14: Xem đồng hồ (Tiếp theo)

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 14: Xem đồng hồ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh:

 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo hai cách chẳng hạn: “6 giờ 43 phút và 7 giờ kém 17 phút”.

 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Mặt đồng hồ bằng bìa.

 -Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài).

 -Đồng hồ điện tử.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi HS lên sửa bài tập số 2 trang 12.

 - GV đọc giờ, HS cả lớp quay mô hình đồng hồ.

 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Xem đồng hồ (tiếp theo)

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 14: Xem đồng hồ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14	 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2004
Toán
 XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo hai cách chẳng hạn: “6 giờ 43 phút và 7 giờ kém 17 phút”.
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Mặt đồng hồ bằng bìa.
 -Đồng hồ để bàn (loại chỉ có kim ngắn và kim dài).
 -Đồng hồ điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi HS lên sửa bài tập số 2 trang 12.
 - GV đọc giờ, HS cả lớp quay mô hình đồng hồ.
 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Xem đồng hồ (tiếp theo)
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Quay kim đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ. (Hướng dẫn HS: 1 giờ = 60 phút, vậy 35 phút cộng với bao nhiêu phút nữa thì bằng 60 phút?).
- Yêu cầu HS nêu lại vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút.
- Hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn lại.
* Giảng: Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ, đọc giờ hơn và đọc giờ kém. 
 + Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chỉ chưa quá số 6, tính theo chiều quay của kim, ví dụ như 8 giờ, 8 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút . . . 
 + Khi kim phút chỉ quá số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém, ví dụ như 8 giờ kém 25 phút, 7 giờ kém 20 phút, 10 giờ kém 5 phút . . . 
Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để làm bài tập.
- Chữa bài:
 + Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
 + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
 + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại.
Bài 2: 
- Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một mô hình dồng hồ. Mỗi lượt chơi. Khi nghe GV hô một thời điểm nào đó(chẳng hạn 7 giờ 15) các đội chơi nhanh chóng quay kim đồng hồ đến vị trí đúng với thời điểm GV nêu ra. Bạn quay xong đầu tiên được 3 điểm, quay xong thứ hai được 2 điểm, quay xong thứ ba được 1 điểm, qauy xong cuối cùng không được điểm, qauy sai trừ 2 điểm. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
Bài 3:
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Dùng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ đến các thời điểm sau:
a. Em thức dậy lúc mấy giờ?
b. Em đi học lúc mấy giờ?
c. Mấy giờ thì em được nghỉ trưa?
d. Em đi học về lúc mấy giờ?
e. Mấy giờ thì em đi ngủ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.
- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.
- Kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 6 giờ 55 phút.
- 7 giờ kém 5 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11.
- Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV qui định.
- 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.
- Câu d, 9 giờ kém 15 phút.
- Học sinh làm bài.
+ Đồng hồ B ứng với câu g. 
+ Đồng hồ C ứng với câu e. 
+ Đồng hồ D ứng với câu b. 
+ Đồng hồ E ứng với câu a. 
+ Đồng hồ G ứng với câu c. 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- GV quay mô hình đồng hồ và yêu cầu HS đọc giờ theo yêu cầu của GV.
- GV đọc giờ yêu cầu HS quay mô hình đồng hồ.
- Về nhà làm bài tập 4 trang 16, luyện tập thêm về xem giờ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc014.doc