Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Năm học 2004-2005

I.MỤC TIÊU :

Giúp học sinh:

- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng vào giải toán có lời văn bằng phép trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi học sinh lên bảng sửa các bài tập về nhà của tiết 5.

 Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm2004
Tiết 6 Toán
 	TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) 
 I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi học sinh lên bảng sửa các bài tập về nhà của tiết 5.
	Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
a) Phép trừ 432 - 215
- Viết lên bảng phép tính 432 -215 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học ở SGK.
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
+ 2 không trừ được 5, vậy phải làm như thế nào? (gợi ý: bước tính này giống như ta thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho một số, có nhớ.)
+ GV giảng lại bước trên.
+ Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn một chục sang hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các chục cho nhau, ta phải trả một chục đã mượn. Có hai các trả, thứ nhất nếu giữ nguyên số chục của số bị trừ thì ta cộng thêm một chục vào số chục của số trừ. Cụ ï thể trong phép trừ này là 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết. Cách thứ hai, ta bớt luôn một chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau, cụ thể là 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
Thông thường chúng ta sử dụng cách thứ nhất.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm cho nhau.
- Yêu cầu HS thực hiện từng bước của phép trừ trên.
b) Phép trừ 627 - 143: 
- Tiến hành các bước tương tự như phép trừ 432 - 215 = 217
* Lưu ý: 
+ phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
Luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự là bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- yêu cầu HS đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Bài toán hỏi gì?
- Hãy dựa vào tóm tắt và đọc thành đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Trong kho có: 412 l nước mắm
Nhập thêm : 349 l nước mắm
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
 432 * 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 
 215 viết 7 nhớ 1.
 217 * 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết1
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
+ Tính từ hàng đơn vị.
+ 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
+ Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau: 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- 2 HS thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 5 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
 541 422 564 783 694
 127 114 215 356 237
 414 308 349 427 457
- HS nêu cách thực hiện của mình.
- Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tầt cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
- Tổng số tem của hai bạn là 335 con tem.
- Bạn Bình có 128 con tem.
- Bài toán yêu cầu tìm số têm của bạn Hoa.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tem của banï Hoạ là:
335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số : 207 con tem
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Đoạn dây dài 243 xăng-ti-mét.
- Đã cắt đi 27 xăng-ti-mét.
- Bài toán hỏi còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Có một sợi dây dài 243 xăng-ti-mét, người ta đã cắt đi 27 xăng-ti-mét. Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Phần còn lại dài là:
243 - 27 = 216 (cm )
 Đáp số : 216 cm
- Học sinh chép đề về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì? 
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu?
- Về nhà làm bài tập 2 trang 5
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc006.doc