Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 7: Luyện tập

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 7: Luyện tập

 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ).

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS lên sửa bài tập 2 trang 7.

 627 746 516 935 555

443 251 342 551 160

184 495 174 384 395

 -GV nhận xét , cho điểm HS.

B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: TiÕt 7 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
	- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi HS lên sửa bài tập 2 trang 7.
	627	746	516	935	555
443	251	342	551	160
184	495	174	384 	395
 -GV nhận xét , cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét , cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm một số bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* Bài dành cho HS giỏi:
 Số hình tứ giác ở hình vẽ sau là:
a. 4
b. 2
c. 3
d. 6
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
 567 868 387 100
 325 528 58 75
 242 340 329 25
- HS nêu cách làm của mình.
- Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Số bị trừ
752
371
621
950
 Số trừ
426
246
390
215
 Hiệu
326
125
231
735
- HS đọc thầm.
- Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo. Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai ngày cưả hàng đó bán được là:
415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số : 740 kg gạo
- Khối lớp ba có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp ba có bao nhiêu học sinh nam?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số học sinh của khối lớp ba là:
 165 - 84 = 81 (học sinh)
 Đáp số : 81 học sinh
Số hình tứ giác ở hình vẽ là: 4
IV
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ?
- Về nhà làm bài tập 2 trang 8.
- Xem trước bài : Ôn tập các bảng nhân.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc007.doc