Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2004-2005

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).

 - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A.KIỂM TRA BÀI CŨ :Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 HS 1: Đặt tính rồi tính: 84 : 7 73 : 6

 HS 2: Sửa bài tập 3/70.

 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.

 

doc 3 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1924Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 70: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70	 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2004
 Toán
 	 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh:
 - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
 - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 HS 1: Đặt tính rồi tính: 84 : 7 73 : 6
 HS 2: Sửa bài tập 3/70. 
 GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Chia số có hai chữ cho số có một chữ số
HĐ
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1
 2
Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK.
Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
+ yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm số bàn có hai học sinh ngồi.
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải.
Bài 3:
- Giúp HS xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làm bài.
- Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ.
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
* Bài dành cho học sinh giỏi: 
- Quãng đường AB dài 179 m. quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi đọan đường từ A đi qua B đến C dài bao nhiêu mét? (giải bằng hai cách).
- 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp.
78 4 * 7 chia 4 được 1 viết 1. 1 nhân 4 4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
38 * Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9,
36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 
 2 36 bằng 2.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp là loại bàn hai chỗ ngồi.
- Số bàn có hai HS ngồi là: 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS).
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi.
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 chiếc bàn.
 Bài giải 
 Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần chia thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
 Vậy số bàn cần có ít nhất là:
 16 + 1 = 17 (cái bàn)
 Đáp số : 17 cái bàn
- 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- HS thi ghép hình.
- HS chép bài về nhà làm.
 IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Chơi trò chơi : Kiến tha mồi
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình ô van có ghi các phép tính chưa có kết quả. Chẳûng hạn :
 85 : 7 57 : 3 29 : 4 86 : 6 99 : 4
- Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng / kiến đen) . Khi vào cuộc chơi GV hô to một số là kết quả của một trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo sau khi GV dứt tiếng hô mỗi đội cử một bạn kiến đi tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi vào tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội đó thắng.
- Về nhà luyện tập thêm về phép chi số có ha chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doc070.doc