Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 19 (2 cột)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 19 (2 cột)

1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’

2. Bài mới: 28-30’

 a. Giới thiệu bài.

 b. Giới thiệu ki-lô-mét vuông

- GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng.

- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng. người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông.

- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.

- Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2

1 km2 = 1 000 000 m2

- Giới thiệu diện tích xã, huyện nơi HS ở.

 c.Thực hành.

Bài 1:

- Yêu cầu HS làm vở.

- Củng cố cách đọc, viết số đo diện tích ki-lô-mét vuông.

Bài 2:

 - Yêu cầu HS làm vở.

- Chấm một số bài.

- Củng cố cách chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

Bài 4b:

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 19 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN.
KI –LÔ –MÉT VUÔNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. 
 - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
 - Bước đầu biết chuyển từ km2 sang m2 và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng...
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông.
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2
1 km2 = 1 000 000 m2
- Giới thiệu diện tích xã, huyện nơi HS ở.
- HS quan sát, nhận xét về độ rộng.
- HS nghe giới thiệu.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện đọc, viết vài số đo diện tích có đơn vị km2
 c.Thực hành.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm vở.
- Củng cố cách đọc, viết số đo diện tích ki-lô-mét vuông.
Bài 2: 
 - Yêu cầu HS làm vở.
- Chấm một số bài.
- Củng cố cách chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
Bài 4b: 
*/ HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vào vở nháp - 1 em điền bảng phụ.
 - Chữa, nhận xét.
*/ HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa. Nhận xét.
1 km2 = 1000 000 m2. 
1000000 m2 = 1 km2
5 km2 = 5 000 000 m2
2 000 000 m2 = 2 km2
32 m2 49dm2 = 3 249 dm2
- HS chọn ý đúng, giải thích.
3. Củng cố - dặn dò: 2-3’
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Chuyển đổi được các số đo diện tích.
Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
 a.Giới thiệu bài.
 b. Thực hành.
- Chữa bài 3 - 98.
Bài 1a:
- Yêu cầu HS làm vở.
- Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm miệng.
- Củng cố cách so sánh số đo diện tích.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK làm cá nhân. 
- Liện hệ mật độ dân số ở Bắc Giang .
- Củng cố cách đọc biểu đồ.
*/ HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 
 530 dm2 =53000 cm2
 84600 cm2 = 864dm2
 10 km2 = 10 000 000 m2 
 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2
 9 000 000 m2 = 9 km2
*/ HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Nhận xét , bổ sung. 
*/ HS nêu yêu cầu.
- Nhắc lại khái niệm về mật độ dân số.
- HS đọc và nêu miệng:
 a.Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất..
 b.Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần thành phố Hải Phòng.
3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc làm bài và chuẩn bị giờ sau Hình bình hành.
TOÁN
HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ vẽ hình vuông, hình bình hành, hình tứ giác, hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3 - 4’) 
2. Bài mới: (28 - 30’)
 a. Giới thiệu bài:
- HS vẽ hình chữ nhật
 b. Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Đưa bảng phụ các hình vẽ sẵn cho HS quan sát
 + Nêu các hình em đã biết.
 + Hình còn lại là hình gì?
- HS quan sát.
- HS nêu câu trả lời.
- GV kết luận, giới thiệu hình bình hành
 c. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành
 + Nêu các cặp cạnh đối diện của hình bình hành
 + Đo các cặp cạnh đối diện và nhận xét các cặp cạnh này 
 + Nêu đặc điểm của hình bình hành
- HS nhìn hình và nêu.
- HS thực hành đo và nêu nhận xét
- Vài HS nêu
- Yêu cầu nêu một số đồ vật trong thực tiễn có dạng hình bình hành.
- HS tìm và nêu.
 d. Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu trao đổi cặp tìm hình bình hành.
- HS quan sát, trao đổi.
- Phát biểu kết quả. Nhận xét.
- Củng cố cách nhận biết hình bình hành.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm cá nhân: đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS làm việc
- HS phát biểu.Nhận xét câu trả lời
3.Tổng kết bài: 1- 2’ 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn chuẩn bị giờ sau Diện tích hình bình hành.
Thø năm ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2010
TOÁN.
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách tính diện tích hình bình hành
- Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bộ đồ dùng toán 4 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- Nêu đặc điểm của hình bình hành.
- GV vẽ hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC; giới thiệu DC là đáy,độ dài AH là chiều cao của hình bình hành
- GV hướng dẫn HS cắt và ghép để được hình chữ nhật(như trong SGK)
 + So sánh diện tích hình vừa ghép với diện tích hình bình hành?
 + So sánh đáy hình bình hành và chiều dài hình chữ nhật; chiều cao hình bình hành và chiều rộng hình chữ nhật. 
 + Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- HS thực hành ghép trên bộ đồ dùng toán, nhìn hình và rút ra nhận xét.
- Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành.
- HS nhận xét và phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- Nêu công thức tính,lấy vài ví dụ và áp dụng công thức.
 c.Thực hành.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài, ghi câu trả lời.
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
Bài 3: 
 - Yêu cầu HS làm vở.
- Chấm một số bài.
- Lưu ý các trường hợp đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo.
Bài 4b: 
*/ HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng:
 Diện tích hình bình hành:
 4 x 13 = 52 (cm2) 
 13 x 4 = 52 (cm2)
 9 x 7 = 63 (cm2)
*/ HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vở.
- 1 em chữa trên bảng.
 Đổi 4 m = 40 dm
Diện tích hình bình hành là: 
 40 x13 =520 (dm2)
3. Củng cố - dặn dò: 2-3’
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
 a.Giới thiệu bài.
 b. Thực hành.
- Chữa bài 3 - 98.
Bài 1a:
- Yêu cầu HS làm miệng.
 + Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình ABCD; EGHK; NMPQ?
- Nhận xét, củng cố đặc điểm hình bình hành.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm nháp.
- Chốt bài đúng, củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
Bài 3a: 
- GV vẽ hìnhbình hành ABCD có độ dài cạnh AB = a; BC = b
- Nêu công thức tính chu vi hình bình hành:
P = (a + b) x 2. (a, b cùng một đơn vị đo)
 + Nêu cách tính chu vi hình bình hành?
- Yêu cầu tính chu vi hình bình hành với số đo cho sẵn.
- Chấm một số bài.
*/ HS nêu yêu cầu bài.
- HS lần lượt trả lời miệng.
AB đối diện với DC
AD đối diện với BC
EG đối diện với HK
EKđối diện với HG ...
*/ HS đọc bài toán.
- HS làm bài, 2 em điền bảng phụ.
- Treo bảng phụ, nhận xét bài.
 Diện tích hình bình hành:
 14 x 13 = 182 dm2 
 23 x 16 = 368 m2
*/ HS nêu yêu cầu.
- HS dựa vào công thức nêu cách tính, so sánh với chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm vở .
 Chu vi hình bình hành:
(8 + 3) x 2 = 22 (cm)
(10 + 5) x 2 = 30 (dm) 
3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc làm bài và chuẩn bị giờ sau Phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 t19.doc