Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Hải Thọ

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Hải Thọ

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

- GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 96

- GV nhận xét và cho điểm HS

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác

Mục tiêu: HS hiểu thương phép chia có thể là số tự nhiên hoặc phân số

* Trường hợp có thương là một số tự nhiên :

- GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?

- H : Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?

- Như vậy thực hiện một số chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.

*Trường hợp là phân số :

- GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ?

- Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện * : 4 được không ?

- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.

 

doc 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2008-2009 - Trần Hải Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 20
 Môn: Toán Tiết: 96
 Ngày dạy: 12/1/2009 
BÀI: PHÂN SỐ 
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết nhận xét về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc, biết viết phân số
 - Thích học toán 
II.CHUẨN BỊ:
Các hình minh họa trong sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Khởi động:
Bài cũ:
Hát 
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng thực hiện
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số 
Mục tiêu: Bước đầu biết nhận xét về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, biết viết phân số
Treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK.
Hỏi : + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
+ Có mấy phần được tô màu
GV yêu cầu HS đọc viết
Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6
Ta gọi là phân số.
- HS quan sát hình
HS trả lời
Thành 6 phần bằng nhau
Có 5 phần được tô màu
HS nghe giảng bài
HS viết và đọc 
HS nhắc lại
GV : Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
Mẫu số của phân số cho em biết điều gì ?
Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
Ta nói tử số là phần bằng nhau được tô màu.
Đưa ra hình tròn : Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy giải thích
Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.
Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau.
Khi viết phân số thì tử số được viết ở vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
Đã tô màu hình tròn 
Nêu tử số và mẫu số của 
Đưa hình vuông và hỏi : Đã tô màu bao phần hình vuông ? Giải thích
Nêu tử và mẫu số của phân số 
Phân số có tử số là 1, mẫu số là 2,
Đã tô màu hình vuông
Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.
Nêu tử số và mẫu số của phân số 
GV nhận xét
Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
HS làm vào vở bài tập
6 HS lần lượt báo cáo trước lớp
Bài 2 :
GV treo bảng phụ có kê sẳn bảng số như trong bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài 
Yêu cầu HS trong lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm của bạn.
2 HS lên bảng làm bài
cả lớp làm vào vở.
HS dưới lơp nhận xét, su đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau
Hỏi : 
-Mẫu số của phân số là những số tự nhiên nào ?
GV nhận xét cho điểm HS
Là các số tự nhiên lớn hơn 0
Bài 3 :
Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc các phân số cho HS viết.
Nhận xét bài của HS trên bảng
Viết các phân số
3 HS lên bảng
Lớp viết vào vở, viết đúng thứ tự như GV đọc.
Bài 4 :
Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc.
Viết lên bảng một phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
HS làm theo cặp
Nối tiếp nhau đọc các phân số
Nhận xét tiết học.
Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Trần Hải Thọ 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 20
 Môn: Toán Tiết: 97
 Ngày dạy: 13/1/2009
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Phép chia của một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Thương của phép chia tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
- Thích thú với toán học
II.CHUẨN BỊ:
Các hình minh họa trong sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Hát 
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 96
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác
Mục tiêu: HS hiểu thương phép chia có thể là số tự nhiên hoặc phân số
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên : 
GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
H : Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
Như vậy thực hiện một số chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.
HS : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn, thì mỗi bạn được :
8 : 4 = 2 (quả cam)
là các số tự nhiên
*Trường hợp là phân số :
GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em, hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ?
Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện * : 4 được không ?
Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
Nghe và tìm cách giải quyết vấn đề.
HS trả lời
HS thảo luận
Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được nhận cái bánh. 
Vậy 3 : 4 = ?
HS dựa vào bài toán trả lời 3 : 4 = 
- GV viết bảng : 3 : 4 = 
Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?
Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 9 ta có thể tìm được thương là một phân số.
Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4.
Kết luận : Tương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
HS đọc : 3 chia 4 bằng 
Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số.
Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Thực hành được kiến thức vừa học
Bài 1 :
GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
7 : 9 = ; 5 : 8 = 
6 : 19 = ; 1 " 3 = 
Bài 2 :
GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: 
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài sau
36 : 9 = 
Thực hiện theo nhóm với trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Nêu nhận xét như SGK
Nhận xét tiết học.
Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Trần Hải Thọ 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 20
 Môn: Toán Tiết: 98
 Ngày dạy: 14/2/2009
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0, có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1)
- Bước đầu so sánh phân số với 1
- Thận trọng học toán
II.CHUẨN BỊ:
Các hình minh họa trong sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Hát 
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 97
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới
Hoạt động1: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 :
Mục tiêu: Bước đầu so sánh phân số với 1
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên : 
GV : Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau.
Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn
Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần ?
Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam
Nghe GV giới thiệu bài
HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh họa cho ví dụ.
Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần
 Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ?
Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?
Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
Là ăn thêm 1phân
Vân đã ăn tất cả là 5 phần
Nhận xét :
 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ?
 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
- Hãy so sánh và 1
HS nêu kết quả : > 1
Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 
Kết luận :
Những phân số có TS lớn hơn MSá thì lớn hơn 1.
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số
So sánh tử số và mẫu sổ của phân số 
Kết luận :
Các phân số có tử và mẫu số bằng nhau thì bằng 1
Phân số có tử và mẫu số bằng nhau PS = 1
So sánh 1 quả cam và quả cam
Kết luận : 
Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, và nhỏ hơn 1 ?
1 quả cam nhiên hơn quả cam. < 1
Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành :
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
Bài 1 :
GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì 
Yêu cầu HS tự làm bài
Chữa bài và nhận xét cho điểm HS
Bài tập yêu cầu chúng ta viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề bài
HS quan sát kỹ hai hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.
Yêu cầu giải thích bài của mình.
HS làm, và trả lời
 và 
Bài 3 :
Yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét cho điểm
4. Củng cố – dặn dò :
Trò chơi hái trái vô giỏ
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng làm bài
lớp làm vào vở bài tập
-Hái trái xếp nhóm >=< 1
Nhận xét tiết học.
Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Trần Hải Thọ 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 20
 Môn: Toán Tiết: 99
 Ngày dạy: 15/1/2009
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số : đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia và số tự nhiên, phân số
Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác
Yêu thích học toán và giải toán
II.CHUẨN BỊ:
Các hình minh họa trong sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 98
GV nhận xét và cho điểm HS
2 HS lên bảng
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập :
Mục tiêu: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số : đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia và số tự nhiên, phân số
Bài 1 :
- Có 1Kg đường chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại .
Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.
HS phân tích và trả lời
Tương tự các bài còn lại
Bài 2 :
Gọi 2 HS lên bảng sau đó yêu cầu HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Sửa bài và cho điểm HS
HS Viết phân số
Yêu cầu viết theo đúng thứ tự GV đọc.
HS nhận xét
Bài 3 :( Trò chơi Ai Nhanh hơn)
GV gọi HS nêu yêu cầu bài
HS tự làm bài sau đó yêu cầu các em đọc phân số của mình trước lớp.
Hỏi : Mọi số tu nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
HS làm bài và Kt bài bạn
Bài 4 : ( Thi đua cá nhân)
Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
Nhận xét
HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn, 1 phân số bằng 1, một phân số lớn hơn 1.
Bài 5 :
GV vẽ đoạn thẳng AB và chia đọa thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác định điểm I sao cho AI = AB như SGK.
H : Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau.
Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế?
Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB, ta viết AI = AB 
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm bài
Chữa bài và yêu cầu HS giải thích
Vì sao em biết CP = CD ?
Nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài sau
HS quan sát hình
Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau.
Đoạn thẳng AI bằng 1 phần như thế.
Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế nên CP = CD 
HS giải thích tương tự với các ý còn lại.
Nhận xét tiết học.
Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Trần Hải Thọ 
  KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 20
 Môn: Toán Tiết: 100
 Ngày dạy: 16/1/2009
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số
-Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số
-Thich học toán và thận trọng
II.CHUẨN BỊ:
-Hai băng giấy như bài học SGK
- cây, quả. Bảng phụ.
-SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
Trò chơi thư bay
GV nhận xét và cho điểm HS
HS hát và nhận thư có vẽ hình và đọc phân số ứng hình vẽ đó
2. Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu :
Mục tiêu: Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số
GV đưa hai băng giấy như nhau
HS quan sát 
GV : Em nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
GV dán hai băng giấy lên bảng
Nêu phân số chỉ phần được tô mà của mỗi băng giấy 
Hai băng giấy bằng nhau
Dựa vào trực quan Hs viết phân số chỉ số phần tô màu mỗi băng giấy. 
Băng giấy thứ nhất có băng giấy được tô màu
Băng giấy thứ hai có băng giấy đã được tô màu.
Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau
Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào 
Từ đó so sánh và 
 băng giấy = băng giấy.
HS nêu : = 
Nhận xét
GV nêu : Từ hoạt động trên các em đã biết và là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số 
HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến :
Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân số 
Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chú ta được gì ?
Yêu cầu HS mở sách GK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
Khi nhân cả tử và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Khi chia hết cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số đã cho.
2 HS đọc trước lớp.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học
Tổng kết giờ học.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện trò chơi chọn số đính vào ô trống lần lượt từng cá nhân
- Nhận xét đánh giá
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm mỗi nhóm thực hiện một bài và so sánh rút ra nhận xét
- Báo cáo thống nhất kết quả
Nêu nhận xét như SGK
- Nhận xét tiết học
- Nêu nhiệm vụ ở nhà 
 -Trò chơi thi đua tiếp sức đính số đúng vào các ô trống của phân sô.
Nhận xét tuyên dương
Nhận xét tiết học.
Nêu nhiệm vụ ở nhà
Hiệu Trưởng Khối Trưởng Người soạn
 Nguyễn Công Danh Trần Hải Thọ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cuc hay.doc