Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Trương Thị Hòa

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Trương Thị Hòa

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 140

- GV chữa bài, nhận xét

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

2.2 Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1:

- GV y /c HS tự làm bài vào VBT

Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )

- GV y/c HS làm bài

- GV chữa bài và cho điểm HS

Bài 3:

- GV gọi HS đọc đề

- Bài toán thuộc dạng gì?

- Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?

- GV y/c HS làm bài

 

doc 11 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 8640Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 29 - Trương Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 141
 LUYỆN TẬP CHUNG 
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó".
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3, bài 4
 - HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài còn lại của bài 1.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 140
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- GV y /c HS tự làm bài vào VBT 
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?
- GV y/c HS làm bài 
Bài 4: 
? m
-GV y/c HS đọc đề và tự làm bài 
125 m
? m
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu cách giải bài toán về bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
? m
- Y/c HS làm bài 
8 m
32 m
Chiều rộng:
Chiều dài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
a) Tỉ số 
b) Tỉ số 
- Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai só
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
- 1 HS đọc 
+ Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng thứ hai. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
Đáp số: 135,945
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: 50 m,75 m
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
Bài giải:
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 = 30 (m)
Đáp số: 12m,30m
Tuần 29
Tiết 142
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 -Biết cách giải bài toán: " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
 - Bài tập cần làm: bài 1.
 - HS khá giỏi làm bài 2, bài 3.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 141
- GV chữa bài, nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế 
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số bằng nhau 
+ Tìm giá trị 1 phần 
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK)
Bài toán 2:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK)
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau 
+ Tìm giá trị 1 phần 
+ Tìm chiều dài HCN
+ Tìm chiều rộng HCN
- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK) 
1.2 Thực hành 
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề tóm tắc bài toán
- GV y/c HS làm bài 
Tóm tắt đề123
?
Sô1:
Số 2:
?
GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu 
 Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế 
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Y/c HS đọc đề.
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV cho HS đọc đề bài
- Y/c HS giải sơ đồ bài toán và giải 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- HS lắng nghe
. 5 – 3 = 2 (phần) 
. 24 : 2 = 12 
. 12 x 3 = 36 
. 36 + 24 = 60 
- HS lắng nghe
7 – 4 = 3 (phần)
. 12 : 3 = 4 (m)
. 4 x 7 = 28 (m)
. 28 – 12 = 16 (m)
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là 
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 
 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 205
- Tuổi con biểu thị 2 phần bằng nhau, thì tuổi mẹ biểu thị 7 phần như thế.
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau
 7 - 2 = 5 ( phần )
 Tuổi con là: 
 25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi )
 Tuổi mẹ :
 10 + 25 = 35 ( tuổi ) 
 Đáp số : con : 10 tuổi, me : 35 tuổi
 - HS đọc đề
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
 Đáp số: Số lớn: 225, số bé: 125
Tuần 29
Tiết 143
 LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2..
 - HS khá giỏi làm bài 3, bài 4.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 142
- GV chữa bài, nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
1.2 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề toán và tự làm bài 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài 
Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS làm bài 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bán toán đó 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo yc
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp cho cả lớp theo dõi và chữa bài 
 Bài giải
Hiệu số phân bằng nhau là
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
 Đáp số: sô bé: 51, số lớn136
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là 
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 ( bómg )
Đáp số: 625 bóng. 375 bóng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, 
+ Hỏi số cây mỗi lớp trồng được 
 Bài giải
 Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là
35 – 33 = 2 (học sinh)
 Mỗi HS trồng số cây là
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là
33 x 5 = 165 (cây)
 Đáp số: Lớp 4 A: 175 cây.
 Lớp 4 B: 165 cây
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 ( phần )
 Số bé là:
 72 : 4 x 5 = 90
 Số lớn là :
 90 + 72 = 162
 Đáp số : số bé : 90
 Số lớn : 162
Tuần 29
Tiết 144
 LUYỆN TẬP
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
 - Biết nêu bài toánTìm hai sốkhi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 2.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 143
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS 
Bài 4:
- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bán toán đó 
- GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân tích, nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Hiệu số bằng nhau là 
3 – 1 = 2 (phần)
 Số bé là: 30 : 2 = 15 
Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số: số bé: 15
 Số lớn: 45
- 1 HS đọc 
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ nhất
 Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 
 Đáp số: Số thứ nhất:15
 Số thức hai: 75
- HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải. 
 Hiệu số phần bằng nhau là 
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là 
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là
180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số : Gạo nếp: 180 kg
 gạo tẻ: 720 kg
Đề bài: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây.Biết số cam bằng /Tính số cây của mỗi loại ?
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 -1 = 5 ( phần )
 Số cây cam là:
 170 : 5 = 34 ( cây )
 Số cây dứa là : 
 34 + 170 = 204 ( cây )
 Đáp số : Cây cam : 34 cây
 Cây dứa : 204 cây
Tuần 29
 Tiết 145
 LUYỆN TẬP CHUNG 
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
Ngày dạy : 3/ 4 /2009
 I/ Mục tiêu:
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1,bài 2, bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 3.
 II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 144
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ có sẽ sẵn nội dung của bài toán lên bảng 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu tỉ số của 2 số 
- GV nhận xét, sau đó y/c HS làm bài 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c 1 HS đọc đề 
- GV y/c HS làm bài 
Bài 4:
- GV y/c HS đọc đề toán 
- GV y/c HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc 
- Nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai gấp số thứ nhất 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là 
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 
Đáp số: 82,820
Bài giải
Tống số túi gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là
10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là
12 x 10 = 120 (kg)
Đáp số: nếp:100kg
tẻ: 120 kg
- 1 HS đọc 
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến 
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: 315m.525m.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29(5).doc