Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Trương Thị Hòa

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Trương Thị Hòa

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145

- GV chữa bài, nhận xét

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu

2.2 Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1:

- GV y/c HS tự làm bài

- GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi:

+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số

- GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài

- GV y/c HS làm bài

- GV chữa bài

Bài 3:

- GV gọi HS đọc đề

- Bài toán thuộc dạng gì?

- Y/c HS làm bài

 

doc 11 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 6179Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 30 - Trương Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 146
 LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài trên lớp sau đó hỏi:
+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số 
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài 
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS làm bài 
- Y/c HS trả lời 
- GV chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . 
 Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành là:
 Diện tích của hình bình hành là : 
 18 x 10 = 180( cm² )
 Đáp số: 180 cm2
- 1 HS đọc 
+ Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở/
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô
 Bài giải
 Hiệu số phần bằng nhau là 
9 – 2 = 7 ( phần ) 
Tuổi của con là
35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi )
Đáp số: 10 tuổi
Khoanh B vào hình H cho biết số ô vuông đã đựoc tô màu, ở hình B có hay số ô đã được tô màu 
Tuần 30
Tiết 147
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
 I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
 - HS khá giỏi làm: bài 3.
 II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở dưới)
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiểm tra bài cũ:
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
1.2 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo bảng đồ Việt Nam, đọc các tỉ lệ bản đồ 
.Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000  ghi trên các bảng đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ 
. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 (nuớc VN đã thu nhỏ muời triệu lần)
. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
1.3 Thực hành 
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài toán
- Y/c HS nêu được câu trả lời 
Bài 2:
- Y/c tương tự như bài 1
- GV chữa bài 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài 
- Gọi HS nêu bài làm của mình 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- 1 HS đọc 
- HS trả lời miệng, không phải viết 
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 dộ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm
- HS chỉ viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 10000m - Sai vì khác tên đơn vị độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm
b) 10000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm
c) 10000cm - Sai vì khác ten dơn vị 
d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km
Tuần 30
Tiết 148
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
Ngày dạy : 8 / 4 /2009
 I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
 - HS khá giỏi làm: bài 3
 II/ Đồ dung dạy học:
 Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng 
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 142
- GV chữa bài, nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
* Bài toán 1:
- GV gợi ý 
+ Độ dài trên bản đồ (đoan AB) dài mấy xăng-ti-mét?
+ Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300)
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét 
* Bài toán 2:
- Thực hiện tuơng tự như bài toán 1
1.2 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán 
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bảng đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 
Bài 2:
- Nội dung tương tự như BT1
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng thực hiện theo yc
2cm
1 : 300
300cm
2cm x 300
Chiều rộng thật của cổng trường là
2 x 300 = 600 (cm)
600cm = 6m
Độ dài thu nhỏ là 102mm
Vậy: 102 x 1000000 
- HS đọc đề toán 
2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000 vào chỗ chấm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là 
4 x 200 = 800(cm) = 8m
Đáp số: 8 m
Bài giải
Quãng đường thành phố HCM – Quy Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
= 675 km
 Đáp số: 675 km
Tuần 30
Tiết 149	
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
I/ Mục tiêu:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
 - HS khá giỏi làm: bài 3.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 148
- GV chữa bài, nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
* Bài toán 1:
- GV gợi ý 
+ Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?
+ Trên bản đồ có tỉ lê nào?
+ Phải tính dộ dài nào?
+ Theo đơn vị nào? 
* Bài toán 2:
- Thực hiện tuơng tự như bài toán 1
1.2 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán 
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bảng đồ, rồi viết số thích hợp vào ô trống 
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 
Bài 2:
- HS tự tìm hiêu BT rồi giải 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng HCN
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- 20m
- 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bảng đồ 
+ Xăng-ti-mét
 Bài giải
Khoảng cách AB trên bảng đồ là 
2000 : 500 = 4 (cm)
- Đổi 41km = 41000000 mm
- Với phép chia 
41000000 : 1000000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm 
- HS đọc đề toán trong SGK
Ở cột 1 viết 50cm ; ở cột 2 viết 5mm ; ở cột 3 viết 1dm
. 5km = 500000cm 
500000 : 10000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1 
 Bài giải
12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đên bản B trên bản đồ dà là
1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
Bài giải
10m = 1000cm ; 15m = 1500cm
Chiều dài HCN trên bản đồ là 
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng HCN trên bản đồ là 
1000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài:3cm
 Chiều rộng: 2cm
Tuần 30
Tiết 150
THỰC HÀNH
Người dạy : Trương Thị Hoà
Môn dạy : TOÁN
Ngày dạy : /2009
I/ Mục tiêu:
 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế và tập ước lượng. 
. - Bài tập cần làm: bài 1.
 - HS khá giỏi làm bài 2.
II/ Đồ dung dạy học:
Thuớc dây cuôn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc  
 (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) 
Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Hướng dẫn thực hành tại lớp 
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hang trên mặt đất như trong SGK
2. Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành cac nhóm nhỏ 
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loạt động tác khác nhau 
Bài 1: Thực hành đo độ dài 
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước 
* Giao việc: 
- Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: đo chiều dài lớp học 
+ Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học 
+ Nhóm 3: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường 
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK 
* Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm 
Bài 2: Tập ước lượng độ bài 
- Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành 
- khoảng 4 – 6 HS một nhóm
- Nhận nhiệm vụ và thực hành 
- HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm 
Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dung thước đo để kiểm tra lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30(5).doc