Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010

1/Bài cũ: Bài 3/46

2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề

a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

-GV giới thiệu bài toán

-Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

-GV tóm tắt đề ( như SGK)

-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé?

-Vậy số bé bằng bao nhiêu ?

-Làm cách nào ta tìm được số lớn ?

*Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ?

*GV ghi:

 Số bé = (tổng – hiệu) : 2

-Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2

-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn?

-Vậy số lớn bằng bao nhiêu ?

-Làm cách nào ta tìm được số bé ?

-Nêu cách tìm số lớn ?

*GV ghi:

 Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2

b/HĐ2: Bài tập

*Bài 1/47: Cá nhân

 -Gọi 1 HS đọc đề

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

-Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số

-Gọi 1 HS lên bảng làm

-GV chấm bài nhận xét

*Bài 2/47: Thảo luận nhóm.

-Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1

 

doc 6 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1302Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:8 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II/ ĐDDH:
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? 
2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1 b /46: Cá nhân
-Đọc đề nêu y/c bài tập?
-Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
-GV nhận xét.
b/HĐ2: Bài 2/46: Dòng 1,2: Cá nhân 
- Nêu y/c bài tập
-GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính. 
-YC hs lên bảng làm.
-GV nhận xét.
c/HĐ3: Bài 4a/46: Trao đổi theo cặp
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò:
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.?
-Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
-1 HS lên bảng trả lời
-1 hs đọc đề và lên bảng làm bài.
-Đặt tính rồi tính
-Lớp làm vào bảng con: 2814
 + 1429
 3046
 7289 
-Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Lớp làm vào vở: 
a/96+78+4=(96+4)+78=178
-HS trao đổi cặp và trình bày: 
+Tìm số dân xã tăng thêm sau hai năm.
-Lớp giải vào vở
-Lớp nhận xét sửa sai
TUẦN:8 Thứ ba ngày tháng 10 năm 2009
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/Mục tiêu:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ ĐDDH:
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Bài 3/46
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
-GV giới thiệu bài toán
-Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
-GV tóm tắt đề ( như SGK)
-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé? 
-Vậy số bé bằng bao nhiêu ?
-Làm cách nào ta tìm được số lớn ?
*Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ?
*GV ghi: 
 Số bé = (tổng – hiệu) : 2
-Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2
-Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn?
-Vậy số lớn bằng bao nhiêu ?
-Làm cách nào ta tìm được số bé ?
-Nêu cách tìm số lớn ?
*GV ghi: 
 Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
b/HĐ2: Bài tập
*Bài 1/47: Cá nhân
 -Gọi 1 HS đọc đề 
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV chấm bài nhận xét
*Bài 2/47: Thảo luận nhóm.
-Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1
-GV nhận xét.
3/Củng cố - Dặn dò:-Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-Tiết sau: Luyện tập
-2 HS lên bảng làm
-1 HS đọc bài toán
70-10=60
60:2=30
30+10=40 hoặc 70-30=40
*Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2
.
70+10=80
80:2=40
40-10=30 hoặc 70-40=30
*Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2
-1 hs đọc đè bài tập
-Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
-Tổng 58, hiệu 38
-Lớp làm vào vở bài tập
-Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 tìm số hs trai trước, nhóm tìm số hs gái trước.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
TUẦN:8 Thứ ba ngày tháng 10 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
-Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
-Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? 
2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề
a/HĐ1: Bài 1 a,b/48: Trao đổi theo cặp
-Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn
b/HĐ2: Bài 2/48 cá nhân
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán có dạng gì ?
-Tổng là bao nhiêu ?
-Hiệu là bao nhiêu ?
-Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải 
-GV nhận xét
c/HĐ3: Bài 4/48:Thảo luận nhóm.
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Gọi 1 nhóm lên bảng tóm tắt và giải
-Gv y/c HS giải cách khác.
-GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò:
-Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
-Tiết sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-1 HS lên bảng trả lờ
-1 HS lên bảng giải bài tập 3/47
-1 hs đọc đề bài và trao đổi theo cặp.
-HS làm theo cặp 
-Cặp 1: Số bé là: (24-6):2=9
 Số lớn là 24-9=15 
-Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
-36
-8
-Cả lớp giải vào vở.
-Lớp nhận xét sửa sai
-1 hs đọc đề bài.
-HS trao đổi nhóm và trình bày.
+ Tìm sản phẩm phân xưởng 1 làm.
+Tìm số sản phẩm phân xưởng 2 làm.
-Lớp nhận xét.
TUẦN:8 Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2009
Toán: : 	GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I/Mục tiêu:
-Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II/ ĐDDH: 
-GV và HS ê-ke, thước thẳng
-GV chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập 1 và 2
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Luyện tập chung.
-Bài 3/48
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
aHĐ1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
*Giới thiệu góc nhọn:
-GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB
-GV vẽ một góc khác
-Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ?
-GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận: 
-GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông
*Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt.
C O D
-Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng hàng
b/HĐ2: Thực hành
-Bài 1/49: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
-Bài 2/49: Chọn 1 trong 3 ý
-Gọi 1 HS nêu y/c đề
GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của các góc rồi báo cáo kết quả 
3/Củng cố - Dặn dò:
-Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc
-1 HS lên bảng giải
-HS chú ý theo dõi
-HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh
-Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh của một hình tam giác
-Góc nhọn bé hơn góc vuông .
-HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời miệng: 
-Góc vuông: ICK;
-Góc nhọn MAN và VDU ; 
-Góc tù: PBQ,GOH; 
-Góc bẹt XEY 
-HTG có 3 góc nhọn là ABC
-HTG có góc vuông là DEG
-HTG có góc tù là MNP
TUẦN: 8 Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/Mục tiêu: Giúp HS
-Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
-Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke. 
II/Đồ dùng dạy học : ê-ke
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ?
-Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau
-GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc
-GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc .
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
-Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế
b/HĐ2: Thực hành
*Bài 1/ 50 Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Đề bài y/c gì ?
-GV nhận xét.
*Bài 2/ 50 Trao đổi theo cặp
-Gọi 1 HS đọc đề
-GV nhận xét.
*Bài 3a/50: Gọi 1 HS đọc đề
-Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/Củng cố dặn dò: 
-CCB: Hai đường thẳng song song
-3 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-HS đọc tên hình chữ nhật ABCD
-4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông
-HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C
-HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông
-HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
-Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh
-Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,...
-Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
-HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK
-1 hs đọc đề bài.
-HS hội ý theo cặp và trả lời: miệng AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AC
-1 hs làm bảng lớp.Dung ê ke K góc vuông
-Lớp làm vào vở bài tập
-Lớp nhận xét
Tuần 8: Thứ năm ngày tháng năm 2009
Toán: Luyện tập chung
I/HĐ1: Ôn tập củng cố kiến thức
-GV ôn tập lại các kiến thức lý thuyết về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ HĐ2: Luyện tập:
-Bài 1-3: Dành cho hs đại trà.
-Bài 1-4: Dành cho hs khá, giỏi
-Bài bổ ung: Đề số 5 / 15 sách Luyện Toán, nhà xuất bản Hà Nội 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8(7).doc