Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1-18

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1-18

I-MỤC TIÊU:

1-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số.

2-Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3-Giúp HS liên hệ với số tự nhiên, liên hệ thực tế, ham học toán.

II-CHUẨN BỊ:

1.GV:Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu BT, các hình vẽ phóng to như sách giáo khoa.

2.HS:Ôn tập về phân số đã học ở lớp 4.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1-ỔN ĐỊNH: (1)

2-KT BÀI CŨ: (3)-Phổ biến nội dung chương trình Toán 5 và các dụng cụ cần thiết dùng học toán 5

3.BÀI MỚI:

3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.

3.2-DẠY BÀI MỚI:

 

doc 124 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3067Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1-18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Môn Toán	 
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I-MỤC TIÊU:
1-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc viết phân số.
2-Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3-Giúp HS liên hệ với số tự nhiên, liên hệ thực tế, ham học toán. 
II-CHUẨN BỊ:
1.GV:Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu BT, các hình vẽ phóng to như sách giáo khoa.
2.HS:Ôn tập về phân số đã học ở lớp 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
2-KT BÀI CŨ: (3’)-Phổ biến nội dung chương trình Toán 5 và các dụng cụ cần thiết dùng học toán 5 
3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6’
6’
20’
1-Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
-Hướng dẫn HS quan sát các tấm bìa, nêu tên gọi các phân số, viết các phân số vào bảng con.
Ví dụ: Gắn tấm bìa chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần.
Tương tự đối với các tấm bìa ghi các phân số
; ; .
-Mở rộng: Cho HS tự vẽ hình và viết một phân số bất kỳ, đổi chéo bài nhau tự nhận xét, đánh giá và nêu (có thể làm theo nhóm nhỏ).
2-Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
2.1- Hướng dẫn HS cách viết thương của hai số tự nhiên.
2.2- Hướng dẫn viết một số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
2.3- Hướng dẫn viết số 1 dưới dạng phân số có tử số bằng mẫu số.
2.4- Hướng dẫn viết 0 thành phân số có tử số bằng 0, mẫu khác 0.
3-Thực hành: BT 1,2,3,4 trang 4.
-Quan sát ở bảng và sách giáo khoa, nêu miệng và sử dụng bảng con để viết phân số.
+HS nêu: đã tô màu hai phần ba tấm bìa, viết là 
-Lần lượt từng HS thực hiện, vài HS khác thao tác lại.
-Một vài HS thực hiện, HS khác nhắc lại. 
-Tự sáng tạo vẽ hình và viết phân số theo suy nghĩ của mình, tự nhận xét đánh giá .
-Dùng bảng con viết:
 1 : 3 = ; 3 : 4 =; 
 4 : 10 = ; 9 : 2 = .
 5 = ; 12 = ; 2001 = 
 1 = ; 1 = ; 1 = 
 0 = ; 0 = ; 0 = 
-Thực hành trong vở BT.
4-CỦNG CỐ: 2’ -Hỏi lại nội dung bài học.
 -Tổ chức trò chơi củng cố kiến thức.
5-DẶN DÒ: 1’ -Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm các bài tập, chuẩn bị cho bài sau.
Môn Toán	 
Tiết 2 : ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I-MỤC TIÊU:
1-Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2-Rèn kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số
3-Giúp HS ham học toán.
II-CHUẨN BỊ: 1-.GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu BT.
 2.HS: Ôn tập về phân số đã học ở lớp 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
2-KT BÀI CŨ: (5’)
 - Gọi HS đọc và viết các thương dưới dạng phân số, viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, viết phân số bằng 1. 
3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
1-Ôn tập tính chất cơ bản của phân số 
-Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1. 
-Gọi lần lượt từng học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như trong sách giáo khoa).
2-Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số 
2.1- Hướng dẫn HS rút gọn phân số: 
Gợi cho HS nêu lại: 
+Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
+Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa ( tức là nhận được phân số tối giản )
-Cho HS thực hành BT 1 trang 6
-Lưu ý có nhiều cách rút gọn, nhanh nhất là chọn số lớn nhất mà cả tử số và mẫu số chia hết. 
2.2- Hướng dẫn qui đồng mẫu số các phân số. 
Nêu ví dụ 2, hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số .
 VD1: QĐMS và 
 VD2: QĐMS và 
-Cho thực hành BT 2 trang 6.
-Thực hiện trên bảng con ví dụ 1 và 2. 
 = = 
 = = 
-Dùng bảng con thực hiện:
 = = 
-Dựa vào ví dụ, nêu cách rút gọn phân số.
-Thực hành ở vở BT.
 = = 
-Thực hiện ở bảng con và nêu cách qui đồng mẫu số:
 = = 
 = = 
 = = 
 giữ nguyên.
4-CỦNG CỐ: (2’) -Hỏi lại nội dung bài học.
 -Tổ chức trò chơi củng cố kiến thức.
5-DẶN DÒ: (1’) -Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn tập và làm bài tập 3/ 6, chuẩn bị cho bài sau.
Môn Toán	 
Tiết 3 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I-MỤC TIÊU:
1-Giúp HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
2-Rèn kĩ năng so sánh , xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3-Giúp HS ham học toán.
II-CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu BT.
2.HS: Ôn tập về phân số đã học ở lớp 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
2-KT BÀI CŨ: (5’)
 - Gọi HS làm BT 3/ 6, hướng dẫn HS tự nhận xét bài làm của mình ở nhà và sửa bài. 
3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
1-Ôn tập cách so sánh hai phân số 
-Gợi ý HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ . 
-Gợi ý HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 
-Hướng dẫn thực hiện ví dụ 
 + So sánh hai phân số : và 
2-Thực hành: -
-Gọi lần lượt HS lên bảng làm BT 1 và2 trang 7 (ở trên), HS còn lại làm vào vở.
 Yêu cầu HS trình bày miệng.
-Mở rộng: Ở BT 2 sau khi HS xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV gợi ý cho HS xung phong xếp ngược lại theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Nêu cách so sánh:
+Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
-Thực hiện trên bảng con ví dụ 1 và 2.
-Nêu cách so sánh: ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
 = = ; = = 
 Vì 21 > 20 nên > 
 Vậy > 
-Thực hành ở vở BT.
Ví dụ : a) < < ; sau đó cho HS xếp ngược lại: 
 > > 
4-CỦNG CỐ: (2’) -Hỏi lại nội dung bài học.
 -Tổ chức trò chơi củng cố kiến thức.
5-DẶN DÒ: (1’) -Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn tập và làm lại bài tập 3/ 6, chuẩn bị cho bài sau.
Môn Toán	
Tiết 4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) 
I-MỤC TIÊU:
1-Giúp HS ôn tập củng cố vè: so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số có cùng tử số.
2-Rèn kĩ năng so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số có cùng tử số.
3-Giúp HS ham học toán.
II-CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu BT.
2.HS: Ôn tập về phân số .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
2-KT BÀI CŨ: (5’) - Gọi 2 HS làm BT 2 / 7 ,hướng dẫn HS tự nhận xét và sửa bài. 
3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6’
6’
8’
10’
Thực hành kết hợp ôn tập củng cố : -
-Gọi lần lượt HS lên bảng làm BT , rồi chữa bài.
BT1: Cho HS làm bài, chữa bài rồi nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn 1, bằng 1.
BT2: Tương tự cho HS tự làm bài và giúp HS nhớ được : Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn ( ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
BT3: Cho HS làm bài theo nhiều cách khác nhau: có thể qui đồng tử số rồi so sánh, hoặc so sánh với 1.
Ví dụ : 1 , do đó : < 
BT4:
Hướng dẫn HS đọc bài toán , phân tích , qui đồng mẫu số , so sánh rồi trả lời:
= số quả quít; =số quả quít; mà <
-Thực hành ở vở BT.
< 1 vì tử số bé hơn mẫu số (3 < 5)
= 1 vì tử số bằng mẫu số ( 2 = 2 )
> 1 vì tử số lớn hơn mẫu số (9 > 4)
-Vài HS nêu đặc điểm nhận biết phân số lớn hơn 1, bé hơn 1và bằng 1.
-Tiếp tục thực hành:
> vì mẫu số 5 bé hơn mẫu số 7
-Thực hành theo sáng tạo :
Ví dụ: = = 
 = = 
Vì 20 ,
Do đó: > 
 Suy ra < 
4-CỦNG CỐ: (2’) -Hỏi lại nội dung bài học.
 -Tổ chức trò chơi củng cố kiến thức.
5-DẶN DÒ: (1’) -Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.
Môn Toán	
Tiết 5 : PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
I-MỤC TIÊU:
1-Giúp HS nhận biết các phân số thập phân . 
2-Rèn kĩ năng nhận biết có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân ; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
3-Giúp HS ham học toán.
II-CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu BT.
2.HS: Ôn tập về phân số.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1-ỔN ĐỊNH: (1’)
2-KT BÀI CŨ: (5’)
 - Gọi HS làm BT 2 / 6 ở dưới, hướng dẫn HS tự nhận xét và sửa bài. 
3.BÀI MỚI:
3.1-GIƠÍ THIỆU BÀI: (1’) Nêu mục tiêu bài học- Ghi tên bài.
3.2-DẠY BÀI MỚI: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
1-Giới thiệu phân số thập phân. 
a-GV nêu và viết các phân số , , , cho HS nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số .
b-GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng phân số ba phần năm 
-Cho HS làm tương tự đối với phân số và 
2-Thực hành: 
-BT1/ 8: Ghi, yêu cầu HS đọc các phân số thập phân: 
; ; ; 
-BT2/ 8: Đọc cho HS ghi :
 ; ; ; 
-BT3 / 8 : Yêu cầu HS nêu miệng.
-BT4 / 8: Cho HS làm câu a và b, chữa BT.
*Lưu ý : Đó là cách thực hiện tìm phân số thập phân
-Lần lượt đọc các phân số và nêu đặc điểm của mẫu số:
Các mẫu số là 10, 100, 1000
-Tự nhận biết : các phân số có mẫu là 10, 100, 1000,  được gọi là phân số thập phân.
-Thực hiện trên bảng con: 
 = = ; = = ; = = 
-Lần ...  cùng thực hành(sử dụng 2 hình tam giác cỡ nhỏ), vẽ đường cao trên 2 hình tam giác bằng nhau.
-Cắt đường cao, thành 2 mảnh tam giác 1 và 2.
-Cả lớp lắng nghe hướng dẫn của GV và thực hành.
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
-Tiếp tục vẽ đường cao EH.
-Quan sát hình và lắng nghe.
-Cả lớp thảo luận và nhận xét.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là. DC x AD =DC x EH.
Diện tích hình tam giác EDC là 
DE x EH
 2	 
-Một em đọc yêu cầu BT: Tính diện tích của hình tam giác.
-2em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) 8 x 6: 2 = 24(cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38(dm2)
-Một em đọc yêu cầu BT. Tính diện tích hình tam giác.
-2em làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) 5m = 50dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24 : 2= 600(dm2) hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110, 5(m2) 
4. Củng cố: (2’) Hỏi lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau luyện tập tính diện tích hình tam giác.
Môn: Toán Thứ ba ,ngày 08 tháng 01 năm 2008 
Tiết: 87 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Biết tính diện tích hình tam giác; tính diện tích hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó.
-Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác
-Yêu thích môn học Toán.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ ghi các BT và các hình vẽ như sách giáo khoa.
-HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: (1’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu 3 HS thực hiện các BT:
Độ dài đáy
Chiều cao
Diện tích hình tam giác
43,2 cm
6,7 cm 
?
34,8 dm
9,2 dm
?
6,8 m
23,4 m
?
 3.Dạy học bài mới: 
a)Giới thiệu bài: (1’) LUYỆN TẬP 
b)Dạy bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
5’
10’
10’
Bài tập 1: Gọi HS đọc dề bài.
-Yêu cầu nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.
-Yêu cầu làm bài.
-Theo dõi chấm khoảng 5 bài, hướng dẫn chữa bài.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc BT
-Vẽ hình lên bảng, hướng dẫn :
+Coi AC là đáy của tam giác ABC , em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC.
+Coi BA là đáy , em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy BA
+Yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy của tam giác DEG.
+Hình tam giác ABC và DEG là hình tam giác gì?
-Kết luận: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu làm bài.
-Theo dõi , cho tự nhận xét , chữa bài.
-Hỏi củng cố: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông ta có thể làm như thế nào?
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.
-Yêu cầu tính diện tích hình tam giác mà đề yêu cầu.
-Theo dõi chấm một số bài và hướng dẫn HS tự nhận xét , sửa sai.
-1 HS đọc .
-Vài HS nêu.
-Làm bài vào vở .
-2 em lên bảng trình bày, cả lớp cùng theo dõi sửa sai.
a)S= 30,5 x 12 : 2 = 183 ( dm2 )
b)16 dm = 1,6 m
 S= 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m 2 )
-2 HS đọc .
-Nghe hướng dẫn và thực hiện:
+Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC
+Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA vì đi qua C và vuông góc với BA
+Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
+Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
+là những hình tam giác vuông.
-Vài HS nhắc lại.
-Đọc đề 
-HS làm bài vào vở , 1 em làm trên giấy khổ to, xong dán lên bảng.
-Nhận xét bài làm của bạn, tự chữa bài.
+ . . . ta tính tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
-Đọc đề.
-Thực hành đo và nêu :
MN= QP= 4 cm 
MQ= NP= 3 cm 
ME = 1 cm
EN = 3 cm
-HS làm bài, hai HS làm vào giấy khổ to.
-Nhận xét bài làm của bạn , tự sửa sai.
4.Củng cố: ( 2’) 
Hỏi lại nội dung luyện tập, công thức tính diện tích hình tam giác, hình tam giác vuông.
5.Dặn dò: (1’)
 Nhận xét tiét học. Dặn về nhà luyện tập thêm .; chuẩn bị bài : Luyện tập chung ( tiết 83 )
Môn: Toán Thứ tư, ngày 09 tháng 01 năm 2008 
Tiết: 88 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
 -Ôn tập các hàng của số TP, giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân; tỉ số phần trăm ; đổi đơn vị đo khối lượng; thực hiện phép cộng trừ nhân chia số thập phân; viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước, so sánh các số thập phân, tính diện tích hình tam giác.
 -Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tính diện tích và kĩ năng , nhận biết đọc viết , thực hiện các phép tính đối với số thập phân , tính tỉ số phần trăm
 -Yêu thích môn học Toán.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ ghi các BT và hình vẽ ( SGK ).
-HS: Ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: (1’) Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Yêu cầu 2 HS thực hiện:
+Tính diện tích tam giác vuông ABC , biết hai cạnh góc vuông lần lượt là : 
a) 12 cm và 9,4 cm b) 3,5 dm và 5m
3.Dạy học bài mới: 
a)Giới thiệu bài: (1’) LUYỆN TẬP CHUNG 
b) Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25’
5’
Hoạt động 1:Tổ chức ôn tập , cho HS làm bài trên phiếu HT 
-Nêu mục tiêu ôn tập.
-Giao việc.
-Tổ chức làm bài.
-Theo dõi chấm một số bài.
-Hướng dẫn HS tự nhận xét đánh giá bài làm của mình.
Hoạt động 2: Nhận xét , đánh giá , củng cố nội dung cơ bản .
Phần 1: 
-Cho HS đọc đáp án của mình, hướng dẫn nhận xét chọn câu đúng.
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo dõi nhận xét, tự sửa sai.
Phần 2:
-Yêu cầu cả lớp quan sát bài làm trên phiếu lớn, nhận xét, sưâ chữa, tự sửa sai bài của mình.
-Lắng nghe.
-Nhận việc.
-Làm bài ở phiếu HT, 2 em làm ở phiếu phóng to
-Nhận xét bài làm của bạn, của mình, tự đánh giá , sửa chữa.
-Vài HS đọc
-Thống nhất đáp án: 
 *1. Khoanh vào B.
 *2. Khoanh vào C.
 *3. Khoanh vào C.
-Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung ý kiến.
4.Củng cố (2’) : HS tự kiểm tra đánh giá bài làm của mình , tự giác nêu số điểm mình đánh giá.
5.Dặn dò: (1’): Tổng kết, nhận xét tính tự giác học tập của 
 Thứ năm , ngày 10 tháng 1 năm 2008
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I
( Đề thi do nhà trường ra)
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2008
Môn: Toán 
Tiết 90 : HÌNH THANG
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết được đặc điểm hình thang : là hình tứ giác có cặp cạnh đối diện song song với nhau. Phân loại được các dạng hình thang : hình thang thường , hình thang cân , hình thang vuông. Xác định được dáy lớn, đáy bé và chiều cao hình thang
-Rèn kĩ năng nhận biết hình thang, xác định chiều cao hình thang.
-Yêu thích Toán hình học.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Bảng phụ ghi các BT và các hình vẽ.
-HS: Ôn tập các hình đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: (1’) Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra BT của tiết trước .
 3.Dạy học bài mới: a)Giới thiệu bài: (1’) HÌNH THANG
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 10’
5’
5’
5’
5’
a.1-Giới thiệu hình thang;
-Gắn các hình vẽ như SGK ( phóng to), yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tư quan sát nhận xét cái thang, hình thang, nêu đặc điểm hình thang.
-Kết luận về đặc điểm hình thang ( như SGK ).
* Giới thệu đường cao hình thang:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , thảo luận theo cặp , xung phong nêu đặc điểm đường cao hình thang.
-Yêu cầu HS tập vẽ hình thnag và đường cao hình thang.
a.2-Thực hành :
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
-HS xác định và nêu.
-Nhận xét , chỉnh sửa nếu sai.
*Đáp án : Hình 1,2,4,5,6 là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song. Hình 3 không phải là hình thang, vì không có cặp cạnh đối diện song song.
BT2:Yêu cầu HS đọc đề .
-Tổ chức HS đối thoại theo cặp và trình bày dưới hình thức đối thoại : bạn này hỏi , bạn kia trả lời.
+Hình nào có :
*Bốn cạnh và bốn góc?
*Hai cặp cạnh đối diện song song?
*Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
*Có 4 góc vuông?
-Hỏi thêm hình nào là hình thang? 
BT3: Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS vẽ , ngồi theo nhóm để nhắc nhở nhau vẽ đúng yêu cầu.
-Kiểm tra, nhắc nhở HS vẽ đúng.
BT4: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-HS trao đổi theo nhóm rồi nêu.
-Kết luận: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
*Giới thiệu thêm hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
-Hoạt động theo nhóm tư, quan sát nhận xét , trình bày , bổ sung , chọn ý đúng .
-Vài HS nêu lại đặc điểm hình thang trước lớp.
-Xung phong nêu về đường cao hình thang.
-Cả lớp tập vẽ hình thang và đường cao hình thang vào bảng con. Một em lên bảng vẽ, cả lớp cùng nhau nhận xét bài vẽ của bạn và tự nhận xét sửa sai bài vẽ của mình.
-Yêu cầu của BT: Xác định trong các hình đã cho hình nào là hình thang.
-HS làm việc theo nhóm đôi, xác định hình thang và nêu .
-HS trao đổi theo nhóm đôi.
-Trình bày theo cặp ( hỏi –đáp cùng nhau).
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Cả 3 hình.
*Hình 1 và hình 2.
*Hình 3.
*Hình 1.
+Hình 3 là hình thang.
-BT yêu cầu : vẽ thêm 2 đoạn thẳng để có hình thang.
-HS thực hành vẽ trên phiếu HT, 1 em vẽ ở phiếu HT phóng to.
-Trao đổi theo nhóm rồi xung phong nêu:
+Góc A và D là hai góc vuông.
+Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC. 
-Vài HS nêu lại kết luận.
4.Củng cố : ( 2’) Hỏi lại nội dung đã học:
+Nêu đặc điểm hình thang.
+Gọi tên các cạnh bên và đường cao trong hình thang
+Nêu đặc điểm đường cao trong hình thang.
5.Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà xem lại bài và tập vẽ hình thang , đường cao hình thang; Xem trước bài: Diện tích hình thang.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 5 t1-18.doc