Giáo án Tống hợp khối 4 - Trường TH Yên Giang - Tuần 34

Giáo án Tống hợp khối 4 - Trường TH Yên Giang - Tuần 34

A. Mục đích yêu cầu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

B. Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

C. Hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tống hợp khối 4 - Trường TH Yên Giang - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thø hai ngµy 3 th¸ng 5 n¨m 2010
Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
A. Mục đích yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khốt.
-Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
B. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười.
* Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo?
H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn?
H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào?
H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ gì?
H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
H: Trong thực tế em còn thấy có những bêïnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận?
H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này?
H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào?
* Đại ý: Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
* Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 
III. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Bài báo khuyên mọi người điều gì:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Ăn mầm đá.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. 
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp... mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Nội dung từng đoạn: 
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. 
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Bệnh trầm cảm. Bệnh stress.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Vài em nêu.
+ HS nhắc lại.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp)
 A. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
 - HS khá giỏi làm bài 3.
B. Đồ dung dạy học
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
 B. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại các bước để đổi đại lượng
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đổi
- Gv nhận xét
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Bài mới: Hướng dẫn ơn tập 
Bài 1:
- Gọi hS nêu yêu cầu
- Để đổi các đơn vị từ lớn sang bé trong bước nhẩm ta thực hiện phép tính gì?
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đĩ chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé 
- Y/c HS làm bài 
Bài 2:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại
- Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi 
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS phân tích đề: BT cho biết gì? Yêu câù chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²)
- Dựa trên số liệu cho biết năng suất để tính sản lượng thĩc thu được của thửa ruộng đĩ 
- GV kết luận, mở rộng
III. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS làm bài vào vở
- HS n êu y êu cầu
- Phép nhân
103 m 2 = ... dm2
m2 = ... cm2
60 000 cm2 = ...m 2
8 m2 50 cm2 =...cm2
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình 
- Hs đoc yêu cầu
- HS phân tích đề bài tốn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Diện tích thửa ruộng đĩ là 
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thĩc thu được trên thửa ruộng
(1600 : 1) x = 800 (kg)
800 kg = 8 tạ 
Đáp số: 8 tạ
- HS chú ý lắng nghe
Chính tả 
Nghe - viết: NÓI NGƯỢC 
A. Mục đích yêu cầu
-Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
B. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập
C. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong chóng
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
* HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Bài vè có gì đáng cười?
H-Nội dung bài vè nói gì? 
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
+ Ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, chim chích, diều hâu, quạ.
 c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi
+ HS báo lỗi
* HĐ 2: Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
III. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. 
+ Dặn HS về làm bài tập trong vở in 
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Eách cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông , .
+ Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười
+ HS tìm và nêu.
+ Đọc lại các từ vừa tìm 
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viét 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc lại 
+ HS thực hiện trong vở luyện tập 
Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu: Ơn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhĩm sinh vật.
- Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK.
+ HS: SGK
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập.
* HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã ( 30 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
+Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh.
* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.
* Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ.
+ GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. 
* GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+ GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi:
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này?
+ Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn.
* GV: Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
III. Củng cố, da ... i nghe. 
+ HS chú ý nghe và nhớ thực hiện. 
Khoa học
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiết 2)
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhĩm sinh vật.
- Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học.
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK 
- HS: SGK
C. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước:
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
II. Dạy bài mới: 
GV giới thiệu bài
Bài mới
a) Vai trò của nhân tố con người- một mắt xích trong chuỗi thức ăn.
Yêu cầu HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người?
Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
+ Con người có phải là một mắt xích trong chuổi thức ăn không? Vì sao?
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? Cho ví dụ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên
- GV kết luận lại.
b) Thực hành : Vẽ lưới thức ăn
-Cho HS hoạt động nhóm bàn 
Phát giấy cho từng nhóm , yêu cầu HS vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong đó có con người ; GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm
+ Gọi HS trình bày
+GV nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
III. Củng cố dặn dò:
+ Lưới thức ăn là gì?
+ Nhận xét giờ học.
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời, HS phát biểu theo ý kiến của mình.
+ Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn .
+ Hình 8 : Bò ăn cỏ.
+ Hình 9: Sơ đồ các loài tảo cá cá hộp ( thức ăn của người).
+ Cỏ Bò ăn cỏ người ăn thịt bò.
+ Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của ngưới.
2 HS lên bảng viết
 Các loài tảo Cá Người.
 Cỏ Bò Người
+ Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn , các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác.
+ Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trãng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
+ Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn . Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn.
+ Thực vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật.
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
Lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm bàn dưới sự hướng dẫn của GV
HS vẽõ sơ đồ lưới thức ăn theo nhóm , sau đó cử đại diện nhóm giải thích sơ đồ lưới thức ăn của nhóm mình vừa vẽ.
Đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét , bổ sung.
Hs trả lời, lắng nghe
Thø s¸u ngµy 7 th¸ng 5 n¨m 2010.
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. Mục tiêu
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài tập các dạng
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
I. Kiểm tra bài cũ : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
 Bài 1 :
+ HS đọc đề , sau đó hỏi HS : 
H- Bài toán cho biết gì? và yêu cầu làm gì ?
H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
+ GV sửa bài và cho điểm
 Bài 2 : 
+ GV hỏi bài có dạng toán gì?
+ GV yêu cầu HS làm bài
+ GV theo dõi HS 
+ Nhận xét kịp thời
Bài 3
- HS đọc đề 
-GV hỏi: Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ?
- Gọi HS làm bài
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà thực hành thêm 
+ HS đọc yêu cầu BT
+ HS đại diện từng tổ lên thực hành
+ Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2
+ Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2
1 em lên bảng thực hiện
+ Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 Bài giải
Ta có sơ đồ 
	? cây
Đội II: I--------------I	
 285 cây	 1375 cây
Đội I: I---------------I-------I
 ? cây
Đội thứ hai trồng được số cây là :
 ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây )
Đội thứ nhất trồng được số cây là :
 545 + 285 = 830 ( cây )
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây
+ Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN 
+ HS thực hiện giải 
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là :
 530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật 
 ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là :
 109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
 109 x 156 = 17004 ( m2)
 Đáp số : 17004 m2
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
A. Mục đích yêu cầu
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì? Với cái gì? – ND Ghi nhớ).
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đĩ cĩ ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
B. Đồ dùng dạy – học
+ Hai băng giấy để 2 HS làm BT2(phần nhận xét)- mỗi em viết câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b)ở BT1.
+ Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có)
C.Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng: 2 HS làm (BT 3 của tiết LTVC trước), 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
GV giới thiệu bài
Bài mới
a) Tìm hiểu ví dụ. (15 phút)
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1,2
- GV đính hai băng giấy phần bài làm của HS lên bảng , Gọi HS nhận xét , phát biểu ý kiến ; GV chốt lại lời giải đúng.
b) Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
Khuyến khích HS học thuộc long
c) Luyện tập (15 phút)
Bài tập1:
Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm
Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải .
Bài tập 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
+ Yêu cầu mỗi em quan sát ảnh minh hoạ các con vật suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
+ Gọi HS đọc đoạn văn của mình đặt và nói rõ câu nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện .
+ GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
- Một, hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
- GV nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
HS ngồi cùng bàn trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến
2 em viết ra băng giấy câu hỏi cho một bộ phận trạng ngữ ( mỗi em viết 1 câu a hay b)
Lời giải:
Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bẳng cái gì? , Với cái gì?
Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
3 –4 HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm
2 HS làm trên bảng ( gạch dưới bộ phận trạng ngữ )cả lớp làm vào vở rồi nhận xét ,sửa bài (nếu sai)
1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi; 
Mỗi em suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình đặt; Cả lớp nghe và nhận xét.
HS nhắc lại
Ghi nhớ
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A. Mục tiêu
- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí
- HS: SGK
C. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
+ GV nhận xét chung tiết trả bài trước
II. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Bài tập 1
+ Hướng dẫn HS làm Bài tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu 
+ GV phát phiếu Điện chuyển tiền. Giấy đặt mua báo chí
+ GV giải thích các từ ghi tắt
H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là người nhận?
Bài tập 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 
+ Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi
+ KẾT LUẬN : 
+ Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau
+ Tên độc giả
+ Địa chỉ
+ Ghi theo yêu cầu chiều ngang 
+ cộng số tiền các loại 
+ Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ 
+ Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua
+ Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua
III. Củng cố – dặn dò
+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập 
+ 3 Em đọc nối tiếp 
+ HS lắng nghe, theo dõi
+ Trả lời theo yêu cầu và theo đúng yêu cầu đã nêu
+ Người gưỉ là mẹ em, người nhận là ông bà em
+ Theo dõi bổ sung
+ 1 Em đọc thành tiếng
+ 2 Em trao đổi câu hỏi , thảo luận 
+ Nối tiếp trình bày ý kiến
+ HS tự làm bài
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ Hs đọc lại nhiều lần kết luận
+ Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc