Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2005-2006

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2005-2006

A- Mục đích - Yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm

Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

2- Ôn các vần:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3- Hiểu nội dung bài:

- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài "Hai Chị Em"

- TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ?

- 2 em đọc

II- Dạy bài mới:

 1- Giới thiệu bài:

 - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
Chào cờ:
Tập trung
____________________________
Tập đọc:
Hồ Gươm
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Hai Chị Em"
- TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ?
- 2 em đọc
II- Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
 - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu toàn bài:
b- HS luyện đọc:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,.....
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ
- Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê.
* Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng HVTH.
- HS đếm số câu (6câu)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn
Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Đoạn 2: Thê húc..................xanh um.
- Thi đọc cả bài
-Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua.
- Các nhóm cử đại diện lên đọc
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn các vần ươm, ươp:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: 
? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ?
- GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Gươm (HS phân tích tiếng Gươm)
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm
+ Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK.
? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm?
? Em hãy phân tích tiếng đó 
-Đàn bướm bay quanh vườn hoa 
- Bướm
- Bướm: B + ươm + dấu sắc 
- Nói câu chứa tiếng có vần ươp.
- Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK.
? Tiếng nào có chứa vần ươp.
- Giàn mướp sai trĩu quả
- Mướp
- Mướp: M + ươp + dấu sắc
? Em hãy phân tích tiếng đó.
- Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
- Thi đua giữa 2 tổ 
+ Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt 
lúa.
- Gọi HS đọc cả bài
- Nghỉ chuyển tiết 10 phút
+ Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá.
- 1 - 2 HS đọc
II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1
? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ?
? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm 
- 2 - 3 HS đọc
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội 
trông như thế nào ? 
- Gọi HS đọc đoạn 2:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh
- 2 - 3 HS đọc
- 2- 3 HS đọc cả bài
* GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô.
Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh)
- HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm
b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả 
cảnh:
- GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.
- GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.
- 3 Hs đọc
- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.
+ Cảnh trong bức tranh 2
+ Cảnh trong bức tranh 3
- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê
- Tháp rùa tường rêu cổ kính
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi những em học tốt
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau.
Tập viết:
Tô chữ hoa S
A- Mục đích yêu cầu:
- HS tập tô chữ S hoa.
- Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết văn.
+ Chữ hoa S đặt trong khung
+ Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng.
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ?
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ hoa S gồm 1 nét
? Kiểm nét ?
? Độ cao?
- Nét cong thắt.
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết.
- HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S.
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng.
- GV viết mẫu và HD viết 
- HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con
- GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh .
ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
4- HD HS viết bài vào vở:
- GV HD HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng.
- GV HD viết vần, từ ứng dụng
cỡ chữ nhỏ.
- Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ.
- Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B.
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 76 76
42 34 42 34
76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
 76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
15+2 6+12 31+10 21+22
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
 41 14 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006
Thể dục:
Trò chơi vận động
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
1-2phút
1phút
x x x x
x x x x
 (x)
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
1-2phút
60-80m
(x) x x x x 
2- Phần cơ bản:
- Ôn bài TD phát triển chung
1phút
2lần
2x8 nhịp
- Tập mỗi đtác hai lần
Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người.
Lần 2: Cán sự hô
- GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác.
3- Phần cơ bản.
- Đi thường theo nhịp và hát
- Tập động tác điều hoà của bài TD 
2-3phút
- Tập mỗi đtác 2x8 nhịp
* Trò chơi:
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
1-2phút
Chính tả:
Hồ Gươm
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn
- Đoạn văn trong bài Hồ Gươm
- Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng hai dòng thơ: 
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết 
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Giao việc:
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễm kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
Tập đọc:
Luỹ tre
A- Mục đích - yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm
2- Ôn vần iêng:
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
3- Hiểu ND bài:
- Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng
- Tranh vẽ các loại cây.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài:
- HS đọc bài "Hồ Gươm ...  nêu Y/c 
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trước bài: Cây bàng.
Kể chuyện:
Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi.
2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện.
- Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- Câu hỉ dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS làm bài
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài.
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006
Âm Nhạc:
Đường và chân
Nhạc: Hoàng Long
Lời: Thơ Xuân Tửu
A- Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca.
- HS biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát "Đường và chân"
- Một số nhạc cụ gõ.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ âm nhạc tuần trước các em được ôn tập bài hát gì ?
- Bài hát "đi tới trường"
- Yêu cầu một vài em hát lại.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
2-Hoạt động 1: Dạy lời bài hát "Đường và chân".
+ GV giới thiệu bài hát, ghi tên bài.
+ GV hát mẫu toàn bài.
- HS theo dõi 
- HS chú ý nghe
+ Yêu cầu HS đọc lời ca.
- HS đọc lời ca (2 lần)
+ GV dạy hát từng câu.
- Lần 1: Hát mẫu câu 1.
- Lần 2: Bắt nhịp
- HS tập hát câu 1 (2 - 3 lần)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Dạy hát câu 2: (Tương tự câu 1)
- Yêu cầu HS hát liên kết giữa câu 1 và 2.
- Dạy 4 câu còn lại tương tự câu 1 và 2.
+ Lưu ý HS chỗ lấy hơi
- HS hát liền 2 câu (2 - 3 lần)
- HS tập hát hết cả bài theo hướng dẫn.
- Y/c HS hát toàn bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS hát: CN, bàn, lớp.
3- Hoạt động 2: Gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
+ Gõ đệm theo nhịp 
- GV làm mẫu lần 1.
- GV làm mẫu lần 2.
- HS theo dõi
- HS gõ theo
Đường và chân là đôi bạn thân 
Chân đi chơi, chân đi học...
. . . 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
Đường và chân là đôi bạn thân
. . . . 
Chân đi chơi, chân đi học. . . 
. . . .
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn
4- Hoạt động 3: 
Tập hát và kết hợp với vận động phụ hoạ
- Cho HS tự nghĩ ra động tác phụ họa cho lời hát
- GV theo dõi, HD thêm.
- HS tập hát kết hợp biểu diễn theo động tác của mình.
- HS khác nhận xét, đánh giá.
Đạo đức:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2- Kỹ năng:
- HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
3- Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3- Hoạt động 3: Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
4- Hoạt động 4:
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa"
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em học tốt
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Tự nhiên xã hội:
Thực hành: Quan sát bầu trời
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết.
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
2- Kỹ năng:
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
3- Thái độ:
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bút màu, giấy vẽ
- Vở bài tập TNXH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ? 
(Trời nắng, trời mưa)
- Nêu dấu hiệu của trời nắng ?
- Nêu dấu hiệu của trời mưa ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
- Hoạt động 1: 
Quan sát bầu trời
- Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
Các tiến hành.
+ Bước 1: 
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát
- HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát.
- Quan sát bầu trời:
- Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ?
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
- Quan sát cảnh vật xung quanh ?
- Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ?
- em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ?
+ Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát.
- HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi .
- HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được.
+ Bước 3:
- GV cho HS vào lớp TL câu hỏi :
- HS thảo luận.
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
- Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
+ Kết luận:
- Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung 
quanh.
Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
+ Cách tiến hành.
+ Bước 1:
- Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT
- GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
+ Bước 2:
 - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt
- Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TONG HOP LOP 1.doc