Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 31

Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng (không có bóng và có bóng).

- Bước dầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây

- Biết cách chơi và tham gia cơi được trò chơi: Kiệu người”

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

- Dây nhảy tập thể, bóng ném

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 13 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 năm 2010 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ 2,3 ngày 12,13 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Bước dầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây
- Biết cách chơi và tham gia cơi được trò chơi: Kiệu người”
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Dây nhảy tập thể, bóng ném
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
*Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai, cổ tay.
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
B.Phần cơ bản.
a)Ném bóng
-Ném bóng.Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị-ngắm đích-Ném bóng vào đích. Đội hình và cách dạy tương tự như bài tuần 30
b)Nhảy dây tập thể
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy tập thể (Cho 1 nhóm HS làm mẫu) sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện,GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỷ lụât để đảm bảo an toàn
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
*Đứng vỗ tay, hát
-Một số động tác hồi tĩnh 
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TIẾNG VIỆT ĂNG-CO VÁT
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc thể hiện sợ ngợi ca về vẻ đẹp đôÏc đáo về công trình kiến trúc của nhân dân Cam-pu-chia đực xây dựng từ thế kỉ XII
- Luyện viết : Bài 31. Rèn luyện tính cẩn thạn, viết đúng chính tả và ý thức trau dồi chữ viết.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh 
A. Luyện đọc
- Chia đoạn (2 đoạn), hướng dẫn cách đọc, giọng đọc.
- Luyện đọc từ khó: Ăng-co Vat, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, gian phòng, đá nhẵn, kín khít, hàng muỗm già, thâm nghiêm, 
- HD cách ngắt nghỉ câu dài, giọng đọc
- Luyện đọc nói tiếp theo đoạn
-HD đọc diễn cảm, cách nhận giọng, 
? Nêu nội dung bài, Em nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát?.
- Nhận xét giáo dục HS yêu quý và bảo vệ các 
B. Luyện viết
1. Tìm hiểu bài viết
- Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn văn?
Đoạn văn nói về ai và nội dung như thế nào?
? Nhưng từ nào cần viết hoa, tại sao?
?Những từ nào khó đọc (viết) 
2. Thực hành viết
- Chữ viết hoa: N, V, C
- Chữ viết thường: Cri-xtốp Cơ-lơm-bơ, Xan Xan-va đo, Chúa, thuyền, thủy thủ, chuyến đi
- Viết số: 12, 10, 1492 2 ô ly
3. Luện viết vào vở thực hành
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cầm bút, 
-Hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự trong bài
+ Viết câu: Núi cao biển sâu
+ Viết đoạn văn: “Vào ngày chuyến đi” 
 - Kiểu chữ nét đứng
Theo dõi, giứp đỡ học sinh viết bài
C. Chấm và nhận xét bài
Chấm 5 và nhận xét về chữ viết của học sinh để các em tiếp thu sửa chữa.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dị: Viết phần bài cịn lại ở nhà
- HS theo dõi SGK
- Luyện đọc từ khó, và nói tiếp đọc theo đoạn
- Nghe và luyện đọc
- 2-3 Hs nối tiếp nhau nêu
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết vào vở nháp
Học sinh thực hành viết theo sự hướng dẫân của giáo viêân
Học sinh mang bài lên chấm, theo dõi giáo viên nhận xét và sửa chữa
Nghe và luyện tập tiếp ở nhà
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỐN LUYỆN TẬP VỀ TỶ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG
I/MỤC TIÊU Giup HS: 
-Hiểu được ý nghĩa tỉ lệ bản đồ 
-Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ 
-Biết cách thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Họat động học
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu ý nghĩa của bản đị
? Nêu các tìm độ dài trên thực tế?
- Nhận xét và bổ sung
B. Luyện tập
1/a. Gĩc dưới một bản đồ địa chính một thơn cĩ ghi tỉ lệ 1 :10000000 . Điều đĩ cĩ nghĩa là gì ? 
b/ Trên tấm bản đồ , hai diểm A và B cách nhau 3 cm. Khoảng cách thực giữa hai điểm A và B là bao nhiêu ? 
2/ Điền vào chỗ trống :
Tỉ lệ BĐ
1:100000
1:20000
1:5000
Độ dài thu nhỏ 
 2cm
4mm
5dm
Độ dài thật
cm
..m
.m
3/Một phịng học cĩ chiều dài 8 m, chiều dài 6m. Hãy vẽ sơ đồ phịng học đĩ trên bản đồ đĩ theo tỉ lệ 1 : 200
4/Bản đồ địa chính thơn A cĩ tỉ lệ 1:1000. Khu đất nhà Vũ vẽ trên bản đồ đĩ cĩ hinh chữ nhật chiều rộng cĩ chiều rộng 4 cm, chiều dài 6 cm . Trên thực tế :
a/ Chu vi khu dất nhà Vũ là bao nhiêu mét ?
b/ Diện tích khu dất nhà Vũ là bao nhiêu mét vuơng ? 
C. Củng cố - Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị; làm bài tập cịn lại ở VBT
2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
1a/ HS tự làm bài, HS làm miệng, cả lớp nhận xét, chữa bài 
Tỉ lệ cho biết bản dồ vẽ thu nhỏ địa hình 10000000 lần
b/Khoảng cách giữa hai điểm A và B là : 
3 x 10000000 = 30000000 (cm)
 =300 km 
 ĐS : a/Thu nhỏ 10000000 lần 
 b/300 Km 
2/Trị chơi giữa hai đội A và B, đội nào nhanh hơn, đúng hơn đội đĩ thắng, GV nhận xét chữa bài, tuyên dương 
Tỉ lệ BĐ
Độ dài thu nhỏ
2 cm
4mm
5dm
Độ dài thật
200000 cm
80mm
2500m
3/ 1 HS làm bảng ,cả lớp nhận xét chữa bài 
Sơ dồ phịng học,R=6m ,D=8m
 Tỉ lệ 1 : 200
6m = 600 cm;8m =800 cm
Chiều dài phịng học trên bản đồ
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng phịng học trên bản đồ là :
600:200 =3 (cm)
 ĐS : CR : 3 cm
 CD : 4 cm
4/1 HS làm bảng, cả lớp làm vở, HS nhận xét chữa bài 
Chiều rộng thực khu đất nhà Vũ là :
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Chiều dài thực khu đất nhà Vũ là 
6 x 1000 = 6000 ( cm) = 60 m
a/ Chu vi khu đất nhà Vũ là : 
( 40+ 60 )X 2 = 200 (cm)
a/ Diện tích khu đất nhà Vũ là :
 40 x 60 = 24 00 (m2 )
 ĐS : Chu vi ; 200 cm
 D.tích : 2400m2
Nghe và nhắc lại nội dung bài học
- Nghe và thực hiện ở nhà
 Thứ 4,5 ngày 14, 15 tháng 4 năm 2010 
THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Biết cách chơi và tham gia cơi được trò chơi: Kiệu người”
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường, bóng ném
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn-Ném bóng
+Ôn cầm bóng đứng, chuẩn bị, ngắm, ném bóng vào đích .Đội hình và cách dạy như bài 60
+Thi ném bóng trúng đích để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần, xen kẽ GV giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức 1-2 lần có phân thắng thua và thưởng phạt
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn
- Đứng vỗ tay và hát hoặc chơi 1 trò chơi hối tĩnh do GV chọn
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
13-15’
5-8’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
ÂM NHẠC ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7,8
I- Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học
- Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm thep phách bài TĐN số 7,8
II. Chuẩn bị:
- Tranh bài tập đọc nhạc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Bài cũ :
- Hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và “Thiếu nhi thế giới liên hoan”
-Nhận xét – đánh giá.
B- Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng hẫn học sinh ôn tập
 Hoạt động 1Gõ theo tiết tấu TĐN số 7 và số 8
* GV gõ tiết tấu (SGK)
H: Em nào có thể gõ lại tiết tấu vừa nghe ? . 
+ Nhận xét , sửa sai.
- Em hãy cho biết tiết tầu ở trong trong bài TĐN số 7 hay số 8 ?
- Em nào xung phong đọc nhạc 2 câu trong bài TĐN số 7 “đồng lúa bên sông”.
- Gọi HS xung phong đọc nhạc và lời bài TĐN số 7
- GV đệm đàn cho HS đoc ï nhạc bài TĐN số 7. Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm theo phách .
- Yêu cầu HS thực hiện theo dãy D1 đọc D2 gõ đệm và ngược lại .
- Họi một số HS đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 7,8 .
- Theo dõi , sửa sai.
C- Củng cố – dặn dò 
* Nêu lại ND bài học ?
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn về tiếp tục ôn lại 2 bài TĐN vừa học
- 3-4 HS thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét
* Nghe , nắm bắt giai điệu .
- 2 -3 HS thực hiện lại .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- Đó là tiết tầu trong bài TĐN số 7 “đồng lúa bên sông”.
- HS xung phong đọc .
- 2-3 em yhực hiện .
- Cả lớp thực hiện .
- Cả lớp thực hiện
- HS đọc, lớp teo dõi và bổ sung
- 2 – 3 HS nhắc lại 
- Thực hiện ở nhà 
TỐN ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu :
Giúp HS ơn tập về :
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
-Hàng và lớp, đọc viết các số tự nhiên 
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Trong dãy số tự nhiên , hai số lẻ  ... ữ số là các số từ 100 đến 999.
d/ Cĩ 9000 số cĩ 4 chữ số . , mà cứ 1 số chẵn lại dến 1 số lẻ , 1 số chẵn Nên số lượng số chẵn cĩ 4 chữ số là :9000 : 2 = 4500 ( số )
Số nhỏ nhất cĩ 4 chữ số là 1000, Số lớn nhất cĩ 4 chữ số là 9999
Số lẻ nhỏ nhất cĩ 4 chữ số là số 1001 và số lẻ lớn nhất cĩ 4 chữ số là số : 999
3/GV cho HS thi làm nhanh giữa các tổ, cử thư kí ghi, HS nhận xét chữa bài, GV tuyên dương tổ làm nhanh đúng nhất 
 a/Các số cĩ ba chữ số đựoc sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 3057, 3075 ,3507, 3570, 3725, 3750 
 5037, 5073, 5307, 5370, 5703, 5730.
 7035, ,7053, 7305, 7350, 7503, 7530.
b/Ta thấy mỗi chữ số ( trừ 0) xuất hiện ở hàng nghìn 6 lần và xuất hiện ở các hàng khác 4 lần. Chữ số 0 xuất hiện ở các hàng 6 lần (trừ hàng nghìn).
4/ 1 HS giỏi làm bảng, HS khác nhận xét, Gv nhận xét chữa bài 
 Từ 10 đến 30 cĩ : 
 ( 30- 10) : 1 +1 = 21 ( Số )
 Trung bình 1 số hạng là :
 ( 30+10 ): 2 = 20
 Tổng của chúng là ;
 21 X20 = 420
- Nghe và nhắc lại nội dung bài học
- Thực hiện ở nhà
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6,7 ngày 16,17 tháng 4 năm 2010
TIẾNG VIỆT LT:THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU 
I/Mục tiêu Giúp HS: 
-Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu .
-Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn .
-Viết được câu cĩ sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc và tìm sự việc phù hợp với trạng ngữ chỉ nơi chốn .
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi bài tập 1,2
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Trạng ngữ là gì?
? Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
? Lấy ví dụ minh họa
B. Luyện tập thực hành
1/ Đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng :
Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu , nhằm :
a/ Xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu .
b/ Xác định nguyên nhân của sự việc nêu trong câu .
c/ Xác định mục đích của sự việc nêu trong câu 
d/ Xác định nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu .
2/Đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng :
Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi :
a/ Câu hỏi :Khi nào ? Bao giờ ?
b/ Câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? 
c/ Câu hỏi : Ở đâu ? Ở chỗ nào ? 
d/ Câu hỏi : Vì sao ? Vì lẽ gì ?Nhờ đâu ? Do đâu ?
3/ Gạch dưới những trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau :
a./ Dưới cầu , nước chảy trong veo 
Bên cầu , tơ liễu bĩng chiều thướt tha 
 ( Nguyễn Du )
b/Ở dưới đất, Gấu ta nhìn thấy trăng, bèn nghĩ đĩ là cái bánh đa lớn mà Cuội đã dem đi ngày ấy .
 ( Vũ Tú Nam )
c/ Trên sân ga , đồn tàu đã chờ sẵn , dài như con rắn lớn , bất động .
d./Trước cửa ga, bước ra một người đường bệ với các vịng trịn như vịng của các cơ đồng diễn thể dục.
4/ Viết một đoạn văn ngắn theo một trong các đề bài sau :
-Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi .
-Tả quang cảnh buổi lễ chào cờ đầu tuần . 
Trong đoạn văn cĩ câu chứa trạng ngữ chỉ nơi chốn . Viết xong , gạch dưới thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn đĩ . 
C. Củng cố - Dặn dị
- Khái quát bài học, NX tiết học, dặn dị
- 2-3 HS nêu và lấy ví dụ, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Lớp theo dõi đề bài trên bảng phụ
- HS tự làm bài , gọi vài em nêu ý kiến của mình, sau đĩ GV cho HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài 
Ý đúng : ý d
- Theo dõi và nêu miệng
3/ 1 HS làm bài ở bảng , HS làm bài ở lớp , HS nhận xét chữa bài 
.a/ Dưới cầu , nước chảy trong veo 
Bên cầu , tơ liễu bĩng chiều thướt tha 
 ( Nguyễn Du )
b/Ở dưới đất, Gấu ta nhìn thấy trăng, bèn nghĩ đĩ là cái bánh đa lớn mà Cuội đã đem đi ngày ấy .
 ( Vũ Tú Nam )
c/ Trên sân ga , đồn tàu đã chờ sẵn , dài như con rắn lớn , bất động .
d./Trước cửa ga, bước ra một người đường bệ với các vịng trịn như vịng của các cơ đồng diễn thể dục
- HS làm bài vào vở
 - 3-4 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- Theo dõi và chữa bài 
- Nghe và hồn thiện bài 4 ở nhà
TỐN ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU 
Giup HS ơn tập về : 
-Các phép tính cộng , trừ , nhân chia với số tự nhiên 
-Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên 
-Giải tốn cĩ liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu các bước thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số TN
? Nêu các tính chất của các phép tính với số tự nhiên?
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét và nhắ nhở HS
B. Luyện tập thực hành
1/Tính giá trị biểu thức :
a/112 x3 +804 :2 +402
b/ 5375- 375 x ( 432 : 9 -40 ) 
c/ 5000 - 5000 : ( 726 :6 -21 )
2/Tính nhanh :
a/ 99 x 98 +98 
b/ 998 x 555 + 555 + 555
c/ 56 x 38 +56 x 62 
3/Một lao động tự do tuần thứ nhất làm được số tiền cơng là 134300 đồng . Tuần thứ hai ít việc nên chỉ nhận được 85500 đồng tiền cơng . Hỏi trung bình mỗi ngày người đĩ nhận được bao nhiêu tiền cơng ?
4/Một cửa hàng cĩ 2040 m vải . Tuần lễ đầu bán được 198 m vải, tuần lễ thứ hai bán được nhiều gấp đơi tuần lễ đầu, tuàn lễ thứ ba và tuần lễ thứ tư bán được một nửa số vải cĩ lúc đầu. Hỏi cửa hàng cịn lại bao nhiêu mét vải?
C. Củng cố - Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị: Ghi nhớ các quy tắc và làm bài tập cĩn lại ở VBT
- Học sinh nối tiếp nhau nêu, lớp theo dõi và bổ sung
- HS kiểm tra lẫn nhau và báo cáo
1/Gọi 3 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở, Gv cho HS nhận xét chữa bài .
a/ 112 x3 +804 : 2 + 402 
 =336+402 +402 =1140
b/ 5375-375 x (432 : 9 -40 )
=5375 - 375 x (48 -40 )
= 5375 - 375 x8 
= 5375-3000 =2375 
c/5000- 5000 : (726 : 6 - 21 ) 
=5000 -5000 : (121 -21 )
= 5000-5000 : 100
=5000 - 50 = 4950
2/Thi làm nhanh giữa hai dãy, ai làm nhanh, đúng dãy đĩ thắng 
a/ 99 x 98 +98
=98 x ( 99 +1 ) 
= 98 X100 = 9800 
b/ 998 x 555 +555 +555
= 555 x (998 +2 )
=555 x 1000= 555000
c/ 56 x 38 + 56 x 62 
= 56 x ( 38 + 62 ) 
= 56 x 100 = 5600
3/ 1HS làm bảng, cả lớp làm vở, HS nhận xét, Gv chữa bài 
Số tiền cơng 2 tuần là : 
134300 +85500 = 219800(đồng)
Số ngày của 2 tuần là :
7 x 2 = 14 ( ngày )
Tiền cơng trung bình một ngày là :
219800 : 14 = 15700 ( đồng )
 ĐS : 15700 đồng 
4/ HS làm bảng lớp làm vở , GV chấm 5 em nhanh nhất , Gọi HS nhận xét bài ở bảng,Gv chữa bài 
Số mét vải bán tuần thứ hai là :
198 x 2 = 396 (m)
Số mét vải bán trong tuần thứ ba và tuần thứ tư là :
2040 : 2 = 1020 ( m) 
Số vải cử hàng bán được trong 4 tuần là :198 +396 +1020 = 1614 (m)
Số vải cửa hàng cịn lại là :
2040 - 1614 = 426 (m)
 ĐS : 426 m 
- Nghe và nhắc lại các quy tắc 
- Thực hiện ở nhà
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT 
I/Mục tiêu Giúp HS:
-Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
-Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc diểm của con vật .
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Hệ thống kiến thức
? Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
? Nêu thứ tự miêu tả các bộ phận cảu con vật?
- Nhận xét và kết luận
B. Luyện tập
I/Đề bài : 
 Em hãy tả một con gà trống mà em thường chăm sĩc 
-Hướng dẫn HS lập dàn bài 
+Mở bài ta cần nêu gì ? 
+Phần thân bài ta cần tả gì ? 
+Phần tả bao quát tả cần tả gì ?
+Phần tả chi tiết ta cần tả gì ?
+Tả tính nết và thĩi quen của chúng ,ta cần tả gì ? 
+Phần kết luận ta cần tả gì ? 
II/ HS dựa vào dàn bài , tự viết bài văn , 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ơ ly
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài
- Chấm bài nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình trước lớp, cho HS nhận xét , chữa bài 
C. Củng cố Dặn dị
- Khái quát bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị: Hồn thành bài viết ở nhà
-2-3 HS nêu, lớp theo dõi và bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
2 HS đọc đề bài
Dàn bài : 
1/ Mở bài : 
-Giới thiệu con gà trống nhà em, ai nuơi, từ bao giờ ? 
2/ Thân bài :
a/ Tả bao quát hình dáng bên ngồi :
-Giống gà gì ? Vĩc dáng như thế nào ?
-Bộ lơng màu sắc ra sao ? (Lơng nhiều màu đan xen nhau, lơng cổ dập dờn theo bước đi, theo nhịp chân và nhịp đung đưa của cổ, lơng đơi dài, đen ,vắt vẻo ; lơng cánh to, đen , xen vào nhau áp vào thân gà)
b/ Tả chi tiết :
 Mào ?( to và đỏ ). Mỏ ra sao ? ( vàng nhạt, hơi khoằm ,ĩât cứng và khỏe , vừa để mổ mồi , vừa là vũ khí ). Mắt ra sao ? (trịn to, sáng long lanh )chiếc cổ ra sao ?
(vươn cao, lơng dựng đứng, mỏ há rộng, gáy to, vang xa ) Đi đứng ra sao ? (oai vệ, hiên ngang ). Cặp giị ra sao ?( chắc nịch, chân vàng mĩng vuốt quắp nhọn , chiếc cựa như chiếc đinh sắc, nhọn hoắc, là vũ khí tự vệ )
c/ Tả tính nết và thĩi quen :
Gáy vào lúc nào? Tiếng gáy ra sao ? Tác động của tiếng gáy đến mọi người xung quanh ? ( gáy vào sáng sớm , gáy trưa cần mẫm và đúng giờ như chiếc đồng hồ báo giờ cho cả xĩm )
Tính nết ra sao ? ( Hiếu thắng : thích đánh nhau với các chú gà trống nhả bên “ xâm phạm “ vườn nhà . Nhường nhịn : đi đầu đàn ,lấy chân bươi rác , thấy mồi , gọi bạn đến ăn .Tỏ vẻ đàn anh , hay bênh vực cácchú gà nhỏ )
3/ Kết luận : Nêu tình cảm của em với chú gà và ý nghĩ của em về con gà trống .
II./ HS tự viết bài dựa vào dàn bài đã cho ., 
- HS mang bài lên châm
- HS cĩ bài tốt trình bày bài trước lớp , HS nhận xét chữa bài 
Nghe và ghi nhớ
- HS chưa hồn thành tiếp tục làm bài ở nhà
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 TB.doc