Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012

A. Kiểm tra:

- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn, TL ND bài.

- GV nhận xét, cho điểm

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu: Cho học sinh xem ảnh chân dung

2. Luyện đọc

- Cho HS đọc toàn bài

- Bài chia làm mấy đoạn ?( 4 đoạn )

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt ). Kết hợp luyện PÂ, giải nghĩa từ.

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài

3. Tìm hiểu bài

- Cho HS đọc đoạn 1

- Em biết gì về ông Trần Đại Nghĩa?

Trần Đại nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ .

- Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là gì?(Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về phục vụ đất nước.)

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Tiết 41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy. Đọc đúng các số chỉ thời gian: 1935; 1946; 1948; 1952.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ca ngợi( HSKG)
- Hiểu các từ ngữ mới: anh hùng lao động; tiện nghi; cương vị; cống hiến, Cục Quân giới.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước
II. Đồ dùng dạy học: GV: ảnh chân dung ông Trần Đại Nghĩa(SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn, TL ND bài.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: Cho học sinh xem ảnh chân dung 
2. Luyện đọc 
- Cho HS đọc toàn bài 
- Bài chia làm mấy đoạn ?( 4 đoạn )
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt ). Kết hợp luyện PÂ, giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1 
- Em biết gì về ông Trần Đại Nghĩa?
Trần Đại nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ ...
- Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là gì?(Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về phục vụ đất nước.)
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?(Nghiên cứu, chế ra vũ khí lớn diệt giặc)
- Ông có thành tích gì trong việc XD đất nước?
(Xây dựng nền khoa học trẻ nước ta)
- Nhà nước đánh giá công lao của ông như thế nào?
(Ông được phong hàm Thiếu tướng, giáo sư Anh hùng Lao động, giải thưởng HCM)
 - Nhờ đâu ông có những cống hiến lớn như vậy?
 (Ông yêu nước, ham học hỏi, say mê nghiên cứu)
- Nêu ý nghĩa của bài ( Như mục tiêu) HSKG
4.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV HD học sinh chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét
C.Củng cố, dặn dò
 - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
 - Dặn học sinh luyện đọc bài
 - 2 em 
- Quan sát ảnh 
- 1 em
- HS trả lời
- Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn bài theo 3 lượt. 
- Đọc theo cặp
- 1 em
 - Nghe GV đọc
- 1 HS đọc 
- 2 HS nêu
- HS đọc
- 2 HS nêu 
- 1 HS nêu 
- 1 em 
- 1 HS đọc
- 2 em nêu 
- 2 em nêu
- 2 em 
- Chọn đoạn 1,2 
- HS nghe
- Nhóm đôi
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
- 2 HS nêu
 _____________________________________________ 
Toán
 Tiết 101: Rút gọn phân số
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản). HSKG làm thêm bài 3
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước mét
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1. Gthiêu- Ghi đầu bài
2. Cách rút gọn phânsố
Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số , nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta làm như thế nào?( = = )
- Nhận xét về hai phân số và. ( = )
- Tương tự cho HS rút gọn phân số .
(phân số không rút gọn được nữa ta gọi là phân số tối giản)
- Nêu cách rút gọn phân số? 
3.Thực hành 
Bài 1/114 : Rút gọn phân số?
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài
KQ: = ; = = 
Bài 2/114
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài
 - KQ: a. ; ;. b. =
Bài 3/ 114 ( HSKG)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài - Cho HS làm bài 
KQ: = = = 
C. Củng cố dặn dò: 
 - Nêu cách rút gọn phân số.
 - Về nhà ôn lại bài
- 2 HS nêu
- HS nêu. Lớp làm vào vở nháp
- 1 em nhận xét phân số 
- Cả lớp làm vào vở nháp, 1 em lên bảng
- 3HS nêu 
- 1HS đọc
- Cả lớp làm bài 
- 2 HS chữa bài.
-1 em
- Cả lớp làm vào vở
- 2 em chữa bài 
- 1 em
- HS khá, giỏi làm bài 
- 1 em chữa bài 
- 2 HS nêu
__________________________________
Kể chuyện
tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- HS chọn được 1 câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. 
- Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự vật thành 1 câu chuyện có đầu có cuối hoặc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, viết tiêu chuẩn đánh giá bài , viết gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
a) Phân tích đề bài
- Gọi HS đọc đề bài 
 - GV gạch dưới những chữ quan trọng: Khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết.
 - Người em chọn kể là ai ?
 - Người em chọn kể ở đâu ?
 - Người ấy có tài gì ?
 - GV chép bảng lớp
 - Gọi HS đọc bài
b) Hướng dẫn làm nháp
- Viết gợi ý 3
- Yêu cầu HS chuẩn bị dàn bài ra nháp
3. HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp
 - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS
b) Thi KC trước lớp
 - GV viết tiêu chuẩn đánh giá
 - GV ghi tên HS kể 
 - GV nhận xét chọn HS kể hay nhất
C. Củng cố, dặn dò:
 - Trong các câu chuyện vừa nghe em thích câu chuyện nào nhất ? Vì sao ?
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 2 HS
-1 HS đọc đề bài
 - HS nêu tên nhân vật
 - HS nêu 
 - HS nêu
- HS đọc 
- HS đọc gợi ý
- Cả lớp viết 
 - HS kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện ( HSKG)
 - 2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá KC
 - Lần lượt kể chuyện
 -2 HS Nêu câu chuyện, giải thích.
- 1 em 
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
 Toán
Tiết 102: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số 
- Củng cố về nhận biết tính chất cơ bản của phân số. HSKG làm thêm bài3, bài 4(c)
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Thước mét
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra: 
- Nêu cách rút gọn phânsố
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới: 
1. Gthiệu - Ghi đầu bài
2. HD làm BT
Bài 1(114): Rút gọn phân số?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài và chữa bài
KQ: = 
Bài 2(114):
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài và chữa bài
KQ: = = 
Bài 3(114): HSKG
- Cho HS nêu yêu cầu:(Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng )
- Yêu cầu HS nêu miệng 
- GV nhận xét nêu KQ: 
Bài 4(114): HSKG làm thêm phần c
- Nêu yêu cầu , mẫu (Tính theo mẫu?) 
- HD mẫu : = 
- Cho HS làm bài 
- nhận xét, chữa bài. KQ: = ; . 
- Nêu chú ý 
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nêu tính chất của phân số.
-Về nhà ôn lại bài
- 2 HS nêu
- 1HS 
- Cả lớp làm vào vở
- 2 em chữa bài 
- 1 em 
- Cả lớp làm vào vở 
- 1em chữa bài
- 1 em 
- 2 em trả lời miệng
- 1 em nêu.
- Nghe
- Cả lớp làm vở 
- 3 em lên bảng chữa bài 
 - 2 em 
- 2 em nêu
 Luyện từ và câu
Tiết 41: Câu kể: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- HS nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?(Bài tập 2) HSKG 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bút chì màu xanh đỏ 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài 3 tiết mở rộng vốn từ:Sức khoẻ.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét
Bài tập 1, 2(23)
- Cho HS đọc yêu cầu 
YC: Dùng bút gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật
- Gọi HS nêu KQ
- GV chốt lời giải đúng
Ví dụ: câu 1 : Xanh um .
 câu 2: thưa thớt dần .
 câu 4: hiền lành 
 câu 6 : trẻ và thật khỏe mạnh .
Bài 3/ 24 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS đặt câu hỏi miệng
 - GV ghi nhanh lên bảng: 
Ví dụ: câu 1: Bên đường, cây cối thế nào ?
 câu 2: Nhà cửa thế nào ? 
 câu 4 : Chúng ( đàn voi) thế nào ?
 câu 6 : Anh ( người quản tượng) thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở
Bài tập 4, 5/24
- Cho HS đọc yêu cầu 
- YC thảo luận cặp : Dùng bút chì màu gạch dưới các từ ngữ, đặt câu hỏi với từng từ.
 - GV gọi từng cặp báo cáo HS tìm từ ngữ, đặt câu cho các từ ngữ đó.
- GV chốt lời giải đúng: 
Ví dụ: Cây cối, nhà cửa, chúng, anh 
Đặt câu hỏi: Bên đường cái gì xanh um?
 Cái gì thưa thớt dần?
 Những con gì thật hiền lành?
 Anh thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1(24)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận cặp
- Gọi đại diện báo cáo
- GV ghi nhanh các câu văn
- Nhận xét chốt lời giải đúng: 
Câu 1: Chủ ngữ : Rồi những người con.
 Vị ngữ : cũng lần... 
Câu 2: Chủ ngữ : Căn nhà.
 Vị ngữ : trống vắng
Bài tập 2(24) HSKG
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Nhắc HS các chú ý sử dụng câu: Ai thế nào ?
- HD: Dùng bút màu gạch dưới B/phận CN, VN.
- Gọi HS đọc bài làm 
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài 2
 - 2 HS 
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, 
-3 em 
- Đọc bài giải đúng
- 1 em đọc 
- 2 em 
- Ghi bài làm đúng vào vở
- 1 HS 
 - Từng cặp HS làm miệng
- 3 cặp 
- Lớp chữa bài đúng vào vở
- 3 em đọc ghi nhớ
- 1 em đọc 
- HS trao đổi cặp 
- 3 HS 
 - 1 em 
- HS làm bài theo HD
- 3 em đọc, NX.
- Nghe.
 ___________________________________
Khoa học
Tiết 41: Âm thanh
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn....
- GV: Đàn 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. G. thiệu bài: - Ghi đầu bài
2. HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết và phân loại âm thanh nào do con người gây ra, âm thanh nào thường nghe được sáng sớm, ban ngày, buổi tối...
3. HĐ2: Thực hành cách phát ra âm thanh
B1: Làm việc theo nhóm
 - Cho các nhóm tạo ra âm thanh với các vật chuẩn bị trên hình 2- trang 82
B2: Làm việc cả lớp
 - Các nhóm báo cáo kết quả
 - GV nhận xét
4. HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
B1: Giáo viên giao nhiệm vụ
 - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 83: Gõ trống để liên hệ sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
B3: Làm việc theo cặp để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói
- GV nhận xét, KL: Âm thanh do các vật rung động phát ra. 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết 
5.HĐ4: Trò chơi “ Tiếng gì, ở phía nào thế ”
-  ... ẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số HSKG làm thêm bài 2( d,e,g);Bài3.
II.Đồ dùng dạy học: GV:Thước mét
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra: 
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1. Gthiệu - Ghi đầu bài
2. Quy đồng mẫu số hai phân số:và .
- Nêu mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12?
(2 6 = 12; 12 : 6 =2) 
- Có thể chọn 12 làm mẫu số chung được không?
(Có thể chọn 12 làm mẫu số chung.)
- Quy đồng mẫu số hai phân số đó? (Quy đồng mẫu phân số 
 = = ; Giữ nguyên phân số .)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số :và ta được hai phân số: và
- GV nêu nhận xét (như SGK) và cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. 
3. Thực hành 
Bài 1(116): Quy đồng mẫu số các phân số?
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD : Vì 9 : 3 = 3
 quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và 
(các phép tính còn lại làm tương tự)
- Cho HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2(116) ( HSKG thêm phần d,e,g)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài và chữa bài( Phần a,b,c) 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3/ 117 ( K,G)
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét, KL; KQ: ; 
C.Củng cố, dặn dò: 
Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? 
- Về nhà ôn lại bài
-2 em nêu, lớp nhận xét.
- 2 em nêu
- HS làm nháp 
- 3 em nêu 
- 1 em 
- Nghe
- Cả lớp làm vào vở 
- 2 em chữa bài 
- 1 em 
- Cả lớp làm vở 
 - 2 em chữa bài 
- 1 em 
- HS khá giỏi 
- 2 em nêu
 Lịch sử
Tiết 21: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức Được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ
- HS K- G: Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Các hình SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Gthiệu - Ghi đầu bài
2. HĐ1: Giới thiệu khái quát về nhà Hậu Lê 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê (SGK trang 47)
3. HĐ2: Vua là người có uy quyền tối cao 
- GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp:
 - Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh chiều đình vua Lê và nội dung bài học em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao?
 - GV nhận xét và thống nhất ý kiến: Tính tập trung quyền hành ở vua rất cao.Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội
3 HĐ3: Vai trò của bộ luật Hồng Đức
- GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức và nhấn mạnh đây là công cụ để quản lý đất nước
- Cho HS đọc SGK
 - Luật Hồng Đức ra đời dưới triều đại nào?
* HS K – G: Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
 - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
 - GV nhận xét và bổ sung:
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
+Luật Hồng Đức bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- VN: Học bài
 - 2 em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
 - Vài HS nêu
- HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại
- HS nghe
- HS đọc SGK và trả lời
- HS nghe
- Nghe.
 Đạo đức 
Tiết 21: Lịch sự với mọi người
 I Mục tiêu: 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lich sự với những người xung quanh.
II.Đồ dùng dạy – học.
III.Các hoạt động dạy – học.
A. Khởi động: Cho hs hát
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp “ Chuyện ở tiệm may”
* Mục tiêu : HS hiểu nội dung câu chuyện 
* Cách tiến hành:
- GVđọc truyện
- Cho hs thảo luận nhóm : Đọc truyện và thảo luận câu hỏi 1;2 (sgk)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét – chốt ý đúng: Trang là người lịch sự, ăn nói nhẹ nhàng , biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên tôn trọng người khác và cư xử lịch sự .Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người quí mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Bài 1/ sgk)
* Mục tiêu: HS biét những việc nên làm và không nên làm
* Cách tiến hành: 
- Cho hs đọc sgk , quan sát tranh và thảo luận
- Gọi đại diện nhóm báo cáo
- GVkết luận: Hành vi việc làm đúng : b,d
	Hành vi việc làm sai : a, c , đ
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm( Bài 3/sgk)
* Mục tiêu: HS biết các biểu hiện cụ thể của việc lịch sự với mọi người
* Cách tiến hành
( Như HĐ 2)
- GV kết luận: Khen ngợi nhóm tìm được nhiều ví dụ
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/32
C. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà sưu tầm câu ca dao , tục ngữ truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với mọi người.
- Cả lớp hát
- Nghe
- 2 bàn / nhóm thảo luận
- 4 đại diện trình bày
-Nhận xét
-2 hs nhắc lại
- Thảo luận nhóm bàn
- Vài HS báo cáo
- Nhận xét
- 4 nhóm thảo luận, báo cáo
- Vài hs đọc
- 2 hs nêu
	Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
 Toán
 Tiết 105: Luyện tập
I.Mục tiêu: HS : 
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quyđồng mẫu số ba phân số(trường hợp đơn giản) HSKG làm thêm bài 3, 5
II.Đồ dùng dạy học: GV: Thước mét
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 
-Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
B.Bài mới:
1. Gthiệu bài
2. HD HS làm BT
Bài 1(117): Quy đồng mẫu số các phân số?
- Cho HS đọc yêu cầu 
HD : Vì 49 : 7 = 7
Vậy = =
- Quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số và 
- Yêu cầu HS làm các phép tính còn lại
 GV nhận xét, chữa bài. 
Bài 2(117):
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài. KQ: là và 
Bài 3(117):Quy đồng mẫu số các phân số (HSKG)
- GV hướng dẫn mẫu(sgk)
- Cho HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài. KQ:a. ; và . b.; và 
Bài 4/ 118
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
 - KQ: ; 
Bài 5/118 (HSKG)
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
KQ: b) = = c) 1
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách quy đồng MS phân số?
 - Về nhà học bài 
- 2 HS nêu
- 1HS đọc
- Theo dõi
- 2 em làm bảng 
- HS khác làm nháp 
-1HS đọc
-1em lên chữa bài, lớp làm bài 
- Nghe
- Cả lớp làm bài 
- 2 em lên bảng 
- 1 em 
- HS khá giỏi
- 1 em
- HS làm bài 
-2 em chữa bài
- 1 HS
Luyện từ và câu
Tiết 42: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? HSKG làm thêm bài 2 (đặt ít nhất 3 câu kể Ai thế nào?)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
Bài tập 1,2 (29)
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS tìm và đọc câu tìm được
 - GV nhận xét, kết luận: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào ?
Bài tập 3(29)
 - GV mở bảng lớp chép sẵn 6 câu kể Ai thế nào ?
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bảng lớp, nháp 
- GV chốt lời giải đúng (gạch dưới bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ)
 Về đêm cảnh vật// thật im lìm .
 Sông// thôi vỗ sóng....như buổi chiều.
 Ông ba// trầm ngâm .
 Ông Sáu// rất sôi nổi . 
 Ông// hệt như thần thổ địa ... của vùng này . 
Bài tập 4 (29)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS trả lời 
Câu 1, 2: VN biểu thị trạng thái của sự vật ( cụm TT, cụm động từ)
Câu 4 : VN biểu thị trạng thái của người ( động từ ) 
Câu 6: VN biểu thị trạng thái của người ( cụm TT)
Câu7: đặc điểm của người (cụm TT. TT: hệt) 
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1(30)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu trao đổi cặp 
- Gọi HS chữa bài 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a)Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể Ai thế nào ?
b)Xác định vị ngữ:
Câu 1: Rất khoẻ (cụm tính từ)
Câu 2: Dài và cứng (2 tính từ)
Bài tập 2 (30) HSKG
- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở 
- Gọi HS đọc bài, GV nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ, làm lại bài 2.
 - 2 em 
- Nghe G.thiệu, mở sách
- 1 HS 
- 2 HS nêu 
- 1 em đọc 
- 1 em làm bảng lớp, HS khác làm nháp 
- Chữa bài đúng vào vở
- 1 em 
- 2 em 
- 3 em đọc 
- 1HS đọc 
- Trao đổi theo cặp 
- 2 em chữa bài
- Làm bài đúng vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài
- Nối tiếp nhau đọc 
- Nghe. 
______________________________________
Tập làm văn
Tiết 42:Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét
Bài tập 1(30)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô
- Cho HS xác định đoạn và nội dung 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô, cây ngô non
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu
+ Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già
Bài tập 2(30)
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài “ Cây mai tứ quý”
- GV chốt lời giải đúng.
- Cho HS so sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô: 
 (Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây
 Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây)
Bài tập 3(31)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu, trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn miêu tả cây cối
- GV nhận xét, kết luận : Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. 
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập 
Bài tập 1(32)
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì phát triển
Bài tập 2(32)
 - GV treo tranh ảnh cây ăn quả
- Yêu cầu HS quan sát lập dàn ý 
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:
 - 1 em nhắc lại ND ghi nhớ.
 - GV nhận xét.
 - 2 HS nêu
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu
- 2 em đọc bài 
- 2 em nêu 
- HS nêu
- Lớp đọc thầm, xác định. Nêu kq bài làm
 - HS tự so sánh và nêu.
- 1 HS đọc 
- Thực hiện y/c. Nêu kq.
- 3 em đọc 
- 1 em đọc 
- Lớp đọc thầm và trả lời
- HS quan sát
- HS viết nháp
- 3 em 
- 1HS đọc .

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon tuan 21 lop 4.doc