Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:*Luyện tập củng cố :

- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

 - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.

 - Hs biết tham gia giao thông an toàn.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Các loại biển báo giao thông.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?

- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,

- Gv nx, chốt ý, đánh giá.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.

* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.

* Cách tiến hành:

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 57: Đường đi Sa Pa.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
?**Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
?**ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
?**ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
?*Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
?**ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
?*Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
?**Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
?**Nêu ý chính bài?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng Hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm Hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
Toán
Tiết 141: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
*Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
	- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số Hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức Hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 Chiều rộng:
Chiều dài:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
3. Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
Tiết 5: Đạo đức.
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:*Luyện tập củng cố :
- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên Hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm 
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành: 
- Thảp luận N4:
- N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
5. Hoạt động nối tiếp: 
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Mĩ thuật
Tiết 29: Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông.
I. Mục tiêu: 
- Hs hiểu được và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, thuỷ...
	- Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs.
	- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông:
- Hs quan sát,
? Tranhvẽ đề tài gì? Ttrong trnh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ đề tài giao thông thường có các hình ảnh: xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ, trên vỉa hè có cây, nhà ở hai bên đường. Tàu, thuyền, ...
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung theo ý thích.
? Vẽ tranh giao thông cần có những hình ảnh gì?
- Đường phố, cây nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè.
? Vẽ cảnh xe người lúc có tín hiệu đèn đỏ?...
? Nêu cách vẽ?
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Vẽ hình ảnh chính trước(xe, tàu thuyền,) Vẽ hình ảnh phụ sau ( Cây, người, nhà..). Vẽ màu theo ý thích.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành vẽ vào vở.
+ Vẽ hình ôtô tải, ôtô khách, xích lô, xe máy,.. Có hình ảnh phụ, có màu đậm nhạt,...
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung rõ hay chưa; các hình ảnh đẹp chưa; Màu sắc có đậm nhạt rõ nội dung không;
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
6.Dặn dò.
	- Thực hiện an toàn giao thông, Chuẩn bị bài 30.
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức Hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức Hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
	Bài giải
Ta có sơ đồ
Số bé:
Số lớn: 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5-3 = 2(phần)
 Số bé là: 12 x3 = 36
 Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức Hs trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi ....
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số ... a cần nhiều nước để vào hạt.
?* Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
?*Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
Địa lí.
Tiết 29: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải 
miền Trung (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có khả năng:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở ĐBDHMT.
- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
	- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
	* Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
- Hs quan sát và nêu:
?*Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- ...nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trước lớp:
- VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Hếu)...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển:
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
?**Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
* Cách tiến hành: 
?**ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
?*Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào?
- ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường?
- ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
?*Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
?*Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì?
- ...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
?*Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
4. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.
	* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
	* Cách tiến hành:
?*Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.
?**Mô tả Tháp bà H13?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
?*Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà?
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	* Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 58: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ. lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT:
 thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010.
Toán
Tiết 145: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
Bài 3.Làm tương tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tập làm văn
Tiết 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tie
- Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
 - Chuẩn bị tiết 59.
Hát nhạc
Tiết 29: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tập đọc nhạc: TĐN số 8.
I. Mục tiêu: 
	- Hs trình bày bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. 
 Động tác phụ hoạ bài hát. 
 Tranh ảnh minh hoạ cho bài hát.
	- Hs: Nhạc cụ gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+Ôn tập BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tập đọc nhạc: TĐN số 8 
2. Phần hoạt động:
a. Nội dung 1: Ôn bh: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
* Hoạt động 1: Ôn BH: 
- Hát đối đáp:
- Chia lớp thành 2 nửa: Đ1: hát đối đáp, Đ2: Tất cả cùng hoà giọng.
- Tập hát lĩnh xướng: 
- 1 Hs hát tốt lĩnh xướng đoạn 1, Đ2 cùng hoà giọng.
- Hát kết hợp gõ đệm: Gv hát mẫu:
- Hs lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.
* Hoạt động 2: Tập động tác phụ hoạ cho bài hát:
- 1,2 Hs khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ.
- Gv đàn:
- Hs thể hiện hát và động tác phụ hoạ.
b. Nội dung 2: TĐN số 8:
* Hoạt động 1: 
- Gv giớí thiệu bài TĐN là đoạn trích trong bài: Bầu trơì xanh
- Hình tiết tấu của bài:
* Hoạt động 2: Tập đọc tên nốt nhạc:
- Hs đọc theo gv.
-Đọc mẫu:
- Chia bài thành 4 câu ngắn, hs luyện đọc.
* Hoạt động 3: TDN và hát lời:
- Nửa lớp đọc nhạc nửa hát lời sau đổi lại.
- Tất cả cùng đọc nhạc rồi hát.
3. Phần kết thúc.
- Mỗi tổ trình bày bàiTĐN, 
- Gv đánh giá chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 chon bo.doc