Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

I. Yêu cầu:

-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã hoc trong suốt thời gian học kì II .

- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .

 II.Tài liệu và phương tiện : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .

 III.Hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 2073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/5/2010
 Ngày giảng:Thứ 2, 17/5/2010
Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I. Yêu cầu: 
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã hoc trong suốt thời gian học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
 II.Tài liệu và phương tiện : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III.Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
*Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học?
 *Ôn tập các bài đã học 
 *Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động .
 -GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã học :
 *Những người sau đây, ai là người lao động? VS?
 + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em, kẻ trộm, người ăn xin, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ .
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
-Nhận xét đánh giá tiết học.
*Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
2.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Thực hiện các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
-Nhắc lại tên các bài học : 
-Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng. Bảo vệ môi trường, Tôn trọng Luật Giao thông.
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã học qua từng bài học cụ thể , từ đó ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày .
+ Tiếp nối phát biểu :
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
-HS tham gia trò chơi.
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Toán:	 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
 TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Yêu cầu: -HS giải được bài toán về tìm hai số khi bết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. 
 -Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
 -BT cần làm: BT1(2 cột); Bài 2 (2 cột); Bài 3.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
-GV goi 1 HS lên bảng chữa BT3
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
Bài 2: -Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
-GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài.
 -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. 
-Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ?
 +Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng mấy tuổi ?
 +Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa là bao nhiêu ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vàovở
-Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Mẹ hơn con 27 tuổi.
+Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi và con cũng tăng thêm 1 tuổi.
 +Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con.
Bài giải
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian.
Hiệu số phần bằng nhau là: 4–1= 3 (phần)
Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi.
-HS cả lớp.
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
 I.Yêu cầu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
 -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống.
 *Ghi chú: HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút).
 II. Chuẩn bị: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 34	. 
 + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài: 
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học.
2. Dạy bài mới: 
*Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
+ GV gọi 8HS lên bảng bốc thăm bài đọc. 
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-GV nhận xét, ghi điểm.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
 -Gọi HS đọc nội dung bài tập: Ghi những điều cần nhớ về các bài tập độc là truyện kể trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài TĐ thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới
Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Tình yêu cuộc sống.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4HS: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học vừa nêu trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
-GV chốt lời giải đúng (tham khảo SGVtr.289)
3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, 
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét.
+-1 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm bàn. 
-HS nêu.
-HS nêu: Các truyện kể: Đường đi Sa Pa, Trăng ơitừ đâu đến, Hơn một nghìn ngày vaòng quanh trái đất. Con chuồn chuồn nước, Ang –co –Vát, Dòng sông mặc áo.
-HS: Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện,An “mầm đá” .
+ HS hoạt động nhóm.
-Các nhóm đính kết quả thảo luận lên bảng.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi
-HS và thực hiện.
Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ II 
 I. Yêu cầu: -Giúp HS ôn tập về:
 -Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
 -Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
 -Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
-Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí , nước trong đời sống.
II. Chuẩn bị: 	
 -Hình trang 138,139 , 140 SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 Mục tiêu: HS ôn lại thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
Hoạt động nhóm , mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK.
-GV và ban giám khảo theo dõi để đánh giá nhóm nào có nội dung đầy đủ , lời nói to ngắn gon , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết thì nhóm đó đạt điểm cao.
*Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại vai trò thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. 
- Gv cho HS lần lượt làm từ bài 1 – bài 2.
Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu giao việc cho các nhóm làm việc. Gv chốt bảng đúng.
*Hoạt động3: Trò chơi thi đua nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống.
 -Chia lớp thành hai đội , Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước .
 -Đội này đặt câu hỏi , đội kia trả lời.
 -Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả lời được nhiều câu hỏi hơn thì đội đó thắng.
 -Mỗi thành viên trong đội chỉ được đặt 1 câu hỏi và trả lời 1 lần.
 -GV theo dõi tuyên dương những đội đặt được nhiều câu hỏi và trả lời đúng.
* Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài kiểm tra.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Các đội chơi dưới hình thức thi đua.
-HC cả lớp.
 Ngày soạn: 15/5/2010
Ngày giảng: Thứ 3, 18/5/2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Yêu cầu:
 -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa của phép tính.
 -Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 *BT cần làm: BT2; BT3; BT5.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: - Y/c HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, sắp xếp các số thứ tự từ bé đến lớn)
- GV hỏi: Tỉnh nào có diện tích lớn nhất, bé nhất ? Y/c HS sắp xếp.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phấn số chưa tối giản 
- GV nhận xt bi lm của bạn trn bảng 
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài .
-HS đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả. 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
 ... i
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 số 
975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn.
-HS thực hiện đặt tính. Phép chia được đổi lại như sau.
 56724 87
 452 652
 274
 0
-HS nêu y/c BT.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc đề toán:
-HS giải BT theo cặp. Một số nhóm chữa bài.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
Diện tích thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m²)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là 
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
 4800 kg = 48 tạ 
 Đáp số: 48 tạ
-HS làm bài theo nhóm 4 HS.
a)Ta có -= 207
* Ta nhận thấy b phải khc 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 =0 ( khc 7 )
Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành a+ 1 ( ở hàng chục )
*b trừ a+1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a= 2 
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b)Tương tự như trên.
-HS cả lớp.
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Bài tập 1 + 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2.
 -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
 -GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 ­ Câu hỏi: -Răng em đau phải không ?
 ­ Câu cảm: -Ôi răng đau quá !
 -Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
 ­ Câu khiến: -Em về nhà đi !
 -Nhìn kìa !
 ­ Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể.
 c). Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
 -Cho HS làm bài.
 +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
 +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ?
 -GV chốt lại lời giải đúng.
 2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3.
-HS lắng nghe.
-HS đọc y/c BT1,2
-2 HS đọc truyện Có một lần.
-HS đọc lại một lần (đọc thầm).
-HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc.
-Các nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
+Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:
­ Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi 
­ Chuyện xảy ra đã lâu.
+Một trạng ngữ chỉ nơi chốn:
­ Ngồi trong lớp, tôi 
-HS cả lớp.
Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-GV ghi điểm. 
2. Nghe viết chính tả : 
- GV đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu HS đọc bài thơ "Nói với em".
-HS nói về nội dung bài thơ. 
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết .
 c. Nghe - viết chính tả :
 -GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết.
d.Soát lỗi chính tả :
-GV cho HS giở SGK để soát bài.
4.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc đã học.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm 
-HS: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của truyên cổ tích, giữa tình yêu của cha mẹ).
+ Các từ từ ngữ : lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
-HS cả lớp.
Kĩ thuật : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 
I. Yêu cầu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn ; lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được.
- Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn .
II. Chuẩn bị: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép
 -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn: +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm
HS đ 
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 17/5/2010
Ngày giảng: Thứ 5, 20/52010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu:
 - Viết được số.
 - Chuyển đổi được số đ khối lượng.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 5
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Không kiểm tra.
2.Bài mới. a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
 Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng. Nhắc HS chú ý mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. 
 Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức( trong đó các phép tính với phân số).
-GV chú ý giúp đỡ HS yếu.
 khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
 -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
 +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ?
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS. 
3.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS: Ôn tập để tiết sau kiểm tra.
-HS lắng nghe. 
-Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải
Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là:
35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
­ 4 góc vuông.
­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
­ Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
+Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:
­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: 	ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I. Yêu cầu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1..
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
 -Tranh chim bồ câu.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
-GV ghi điểm. 
2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu.
-HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài:
+Dựa theo những chi tiếtmà đoạn văn trong SGK cung cấp, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
+Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn. 
GV nhận xét, chấm điểm.
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
-HS đọc BT và quan sát tranh.
-HS đoạn văn miêu tả.
-Một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
-HS cả lớp.
Tiếng Việt: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)
Khoa học: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)
Ngày soạn: 18/5/2010
Ngày giảng: Thứ 6, 21/5/2010
Địa lí: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)
Toán: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)
Tiếng Việt: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)
Lịch sử: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
(Đề do Phòng GD-ĐT ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35 LOP 4 CKTKN.doc