Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 13

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 13

Đạo đức

 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )

 I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS biết được:

 - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

 - Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

 -Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II.Đồ dùng dạy học:

* Gv:

 -SGK Đạo đức lớp 4

 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.

 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.

* Hs: Sgk.

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn: 21/11/2010
Ngày giảng: 22/11/2010
Tiết 2	 Đạo đức 	 	
 	HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )
 I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết được:
 - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
 -Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
* Gv:
 -SGK Đạo đức lớp 4
 -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
 -Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
* Hs: Sgk.
III Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”.
 +Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b.Nội dung: 
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
 +Bài hát nói về điều gì?
 +Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
 -GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
 -GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
 +Đối với HS đóng vai Hưng.
+Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng?
 +Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
+ “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
 -GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/18-19)
 -GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
 Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
 -GV mời đại diện các nhóm trình bày.
 -GV kết luận:
 +Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 +Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/19)
 -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh.
òNhóm 1 : Tranh 1
òNhóm 2 : Tranh 2
 -GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
 -GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
4.Củng cố - Dặn dò:
Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.
-2 HS đọc.
-Cả lớp thực hiện.
Tiết 3: Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I.Mục tiêu :
Giúp HS: 
 -Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 -Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
 - Hs làm BT 1, 3.
 - Rèn KN nhân nhẩm cho Hs.
 - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II.Đồ dùng dạy học :
*Gv: Bảng phụ.
* Hs: Sgk, vở nháp.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định:
2.KTBC :
 -GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
 -GV chữa bài và cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 -Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 -GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. 
 c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 -Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 -Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhaẵm x 11. 
 -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 -Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. 
 -Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. 
 + 8 là hàng đơn vị của 48. 
 + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 
48 ( 4 + 8 = 12 ). 
 + 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 công 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 +Vậy 48 x 11 = 528. 
 -Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
 -Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11. 
 d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
 Bài 2 ( Làm thêm)
 -GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp:
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số: 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 4(Hs khá, giỏi)
 -Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp ,sau đó so sánh và rút ra kết quả 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhạân xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-6 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
 27
 x 11
 27 
 27
 297
-Đều bằng 27. 
-HS nêu. 
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
-HS nhẩm 
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
 48
 x 11
 48 
 48
 528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
-2 HS lần lượt nêu.
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp. 
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài vào vở 
a ) X : 11 = 25 
 X = 25 x 11 
 X = 275 
b ) X : 11 = 78 
 X = 78 x 11 
 X = 858
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là:
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp 
 Phòng A có 11 x 12 = 132 người 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 người 
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. 
Tiết 4 	 Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu được đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm
 + Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi...
 + Nước bị ô nhiếm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi...
 -Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. 
II/ Đồ dùng dạy- học:
* Gv:
 - Chuẩn bị kính lúp theo nhóm.
 -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
 * HS: chuẩn bị theo nhóm:
 +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
 +Hai vỏ chai.
 +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ?
 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông 
nghiệp ? Lấy ví dụ.
 -GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
 -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau:
 -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm.
 -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm.
* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo  nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, 
 * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. 
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
 -Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
 -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu.
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 -Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng.
 -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của  ... tiêu : 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2,dm2, m2).
 - Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 - Rèn KN chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. 
 II.Đồ dùng dạy học : 
* Gv:
 -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ.
* Hs: Sgk, vở nháp. 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC :
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vở nháp :
120 x 200 ; 237 x 135 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài 
 -GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
 + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
 + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
 + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
 -GV nhận xét và cho điểm HS .
 Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
a) 2 x 39 x 5 	b ) 302 x 16 + 302 x 4	 c) 769 x 85 – 769 x 75
 = ( 2 x 5 ) x39 	= 302 x ( 16 + 4 ) 	 = 769 x ( 85 – 75 ) 
 = 10 x39 	= 302 x 20 	 = 769 x 10 
 = 390 	 = 6 040 	 = 7 690 
 Bài 5 
 -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
 -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? 
 * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : 
 S = a x a 
 -Yêu cầu HS tự làm phần b.
 -Nhận xét bài làm của một số HS 
 4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài s
HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 + Vì 100 kg = 1 tạ 
 Mà 1200 : 100 = 12
 Nên 1200 kg = 12 tạ 
 + Vì 1 000kg = 1 tấn 
 Mà 15000 : 1000 = 15 
 Nên 15000 kg = 15 tấn 
 +Vì 100 dm2 = 1 m2 
 Mà 1000 : 100 = 10 
 Nên 1000 dm2 = 10 m2
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
-Là a x a 
-HS ghi nhớ công thức. 
-HS làm bài vào vở. 
 Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 )
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Tiết 2 Âm nhạc
(Giáo viên nhạc dạy)
Tiết 4:	Tập làm văn
	ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu: 
+ Nắm những đặc điểm đã học của bài văn kể chuyện ( Nội dung, nhân vật,cốt truyện );
+ Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước.
+ Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Rèn KN kể chuyện mạnh dạn, tự tin.
- Gd Hs biết viết bài văn Kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
* Gv:
+ Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
 Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
Tiết 5: 	 Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
 -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người.
 -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.Bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy- học:
* Gv:
 -Các hình minh họa trong SGK trang 54, 55.
* Hs: Sgk.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Thế nào là nước sạch ?
 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều 
gì ?
 -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
 -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ?
 -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
 * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?
 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ?
-2 HS trả lời.
HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
+Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+Do gần nghĩa trang.
+Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. 
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
-HS quan sát, lắng nghe.
 Tiết 5:
 SINH HOẠT LỚP 
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
 - Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
 -Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
 -Trang phục đầy đủ, đúng quy định.
 -Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
 -Học có tiến bộ: Thăng, Quân , Trường, Châu...
 - Sôi nổi xây dựng bài: Lọc, Cường, Nhân, Nhật...
 - Đã tham gia hội thi hát dân ca
 *Tồn tại:
 - Học bài ở nhà chưa kỉ 
 - Vệ sinh lớp và sân trường chưa được sạch sẽ.
 - Nói chuyện riêng trong giờ hực:Duyên, Ly 
 - Vệ sinh lớp và sân trường còn bẩn.
2.Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
 - Không ăn quà vặt.
 - Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
 -Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn ,
 - Mặc trang phục đúng quy định
 - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
 - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13..doc