Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm

I- Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đ học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đ học ở HKI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nn, tiếng so diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( tiết 1 ) 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 35
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Cĩ chí thì nên, tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu 
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
 - Lồng vào tiết ôn tập
2
c/ Giới thiệu bài 
Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I
Dạy bài mới:
Ôn Luyện – Học Thuộc Lòng:
a/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài .
Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, hệ thống lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chủ điểm trên ; tên bài, tên tác giả, nội dung chính 
- Lắng nghe .
- Kiểm tra 7, 8 học sinh
-Thực hiện nhóm 2, trình bày trước lớp. 
Lần lượt đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc và trả lời câu hỏi 
Theo dõi và nhận xét 
Cho điểm trực tiếp học sinh (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo) . 
b/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể 
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Phát bút dạ, bảng cho các nhóm 
-1 HS đọc thành tiếng, Nhóm 4 đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài . 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
- Tổ chức trình bày và nhận xét , kết luận đáp án đúng 
Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
3
Nối tiếp:
- Nhận xét chung tiết học , nhắc lại các nội dung ơn tập 
- Dặn chuẩn bị ơn tập tiếp ở tiết sau .
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đơi que đan).. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
c/ Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
2
Dạy bài mới:
a/ Ôn tập kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như ở tiết 1 
- 7 – 8 học sinh bốc thăm, chuẩn bị, đọc bài theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét . 
b/ Ôn luyện kĩ năng đặt câu :
Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu 
1 học sinh đọc thành tiếng
Gọi học sinh trình bày. Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh 
Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt . 
Nhận xét, khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay .
c/ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ 
Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3
1 học sinh đọc thành tiếng 
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở . 
2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ . 
Gọi học sinh trình bày và nhận xét 
Học sinh trình bày, nhận xét 
Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng
Chú ý : Nếu còn thời gian, giáo viên có thể cho học sinh tập nói và câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung . 
Nhận xét, cho điểm học sinh nói tốt. 
3
 Nối tiếp:
Nhận xét tiết học 
Dặn dò ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau . 
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 
Môn: TOÁN
Tiết: 86
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 85
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Lớp theo dõi để nhận xét. 
Nhận xét, cho điểm 
c/ Giới thiệu bài mới : Dấu hiệu chia hết cho 9
2
Dạy bài mới:
a/ Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
Tổ chức cho học sinh tìm các số chia hết cho 9 .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 một số không chia hết cho 9 . 
Giáo viên ghi lại các ý kiến của học sinh thành 2 cột, cột chia hết cho 9 và cột không chia hết cho 9 . 
Hỏi : Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào? 
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp . 
b/ Dấu hiệu chia hết cho 9 
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . 
- HS tìm và phát biểu ý kiến, có thể tìm ra các đặc điểm không đúng . 
Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9, rồi chia tổng đó cho 9 . 
Trình bày kết quả . 
Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu .
Kết luận : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Lắng nghe .
Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . 
Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ chia hết cho 9 
Học sinh lần lượt nêu số, thử lại .
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 
Học sinh chia thử rồi nêu kết quả. 
Hỏi : Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không ? 
- Học sinh trả lời . 
Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào ? 
Giáo viên ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ sách giáo khoa . 
Học sinh thực hiện yêu cầu .
3
 Luyện tập – thực hành 
Bài 1: Tìm số chia hết cho 9 trong các số cho trước .
Đọc yêu cầu bài tập .
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó cho học sinh báo cáo trước lớp . 
1 học sinh đcọ to 
học sinh làm bài vào vở bài tập 
Học sinh lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Yêu cầu giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9 .
Bài 2:Tìm số không chia hết cho 9 trong các số đã cho .
Giáo viên tiến hành tương tự bài tập 1 .
Học sinh tự làm vào vở bài tập. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
4
 Nối tiếp:
Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
Nhận xét giờ học . 
Dặn học học sinh học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9 . 
1 học sinh phát biểu ý kiến . 
Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I . 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân
Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học
Thái độ: Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu học tập .
	- Bảng phụ ghi các tình huống .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
 a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là yêu lao động?
+ Tại sao phải yêu lao động ?
c/ Giới thiệu bài: Ơn tập và thực hành kĩ năng qua các bài đã học.
Dạy bài mới:
a/ Ôân tập :
- Cho HS nêu tên các hành vi đạo đức đã học .
- Cho nhận xét , bổ sung .
- Tổ chức cho HS nêu khái niệm, các biểu hiện của hành vi, tác dụng của việc thực đúng các hành vi đĩ.
-GV nhận xét , bổ sung ( nếu HS nĩi thiếu)
b/ Thực hành kĩ năng
- Hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về việc thực hiện tốt 1 trong các hàng vi đạo đức - Hoặc sắm vai để thể hiện các hành vi đạo đức đã họ
 -Em hãy cùng các bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên”, phỏng vấn lẫn nhau về nội dung: Tình hình thực hiện các bài học đạo đức, cách xử lí 1 số tình huống do các em tự đề ra .
- Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự tiết kiệm?
- Nhận xét cho điểm 
- Lần lượt trả lời .
Thảo luận nhĩm 2 , trình bày tước lớp .
-Thảo luận theo tổ , từng tổ thi trình bày trước lớp và nhận xét tổ bạn , giải thích ý kiến của mình .
-Các tổ chuẩn bị rồi trình bày trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét, đặt câu hỏi trao đổi về nội dung tác phẩm nhĩm bạn trình bày .
 - Vài HS lần lượt làm phĩng viên, tự đặt câu hỏi để phỏng vấn, cả lớp làm giam khảo và người được phỏng vấn .
- Cá nhân thi đọc trước lớp.
3
Nối tiếp:
- Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kĩ năng những bài học nào?
- Giao việc về nhà : Thực hiện những hành vi đúng trong cuộc sống .
- Tổng kết tiết học.
- GV nhận xét chung , tuyên dương những em học tốt .
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 
Môn: TOÁN
Tiết: 87
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát:
 b/ Kiểm tra bài cũ:
Lấy ví dụ 
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
- 2 HS lên bảng thực hiện y ... 
Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác . 
Không nên tả quá chi tiết, rườm rà . 
Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc . 
Gọi học sinh trình bày, giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 
3, 5 học sinh trình bày .
Khen những học sinh có mở bài, kết thúc bài hay . 
4
 Nối tiếp:
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút . 
Thứ năm ngày 29 háng 12 năm 2011
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
Môn: TOÁN
Tiết: 89
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, luyện tập thêm của tiết 88 . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . 
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
c/ Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học
- Lắng nghe 
2
Dạy bài mới: Luyện tập
Bài 1 : Chọn số chia hết cho 2, 3, 5, 9 
Yêu cầu đọc đề bài và tự làm bài . 
Sửa bài, nhận xét bài trên bảng .
Làm bài vào vở bài tập
1học sinh làm bảng lớp . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Vài học sinh 
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9
- Học sinh trung bình, yếu nhắc lại 
Bài 2 : Tìm số chia hết cho từng cặp số . 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài 
3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một ý, cả lớp làm bài vào vở bài tập . 
- Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt giải thích cách tìm số của mình .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn . 
Chốt lại: Dấu hiệu chung của từng cặp số 2 và 5; 3 và 2 ; và cả 4 số: 2, 5, 3, 9
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
Học sinh nhận xét đúng/sai . Nếu sai thì chữa lại cho đúng . 
Đổi vở chấm bài, báo cáo kết quả . 
Bài 3 : Tìm chữ số thích hợp điền vào ô ÿ
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- Đọc đề 
- Làm bài theo yêu cầu sách giáo khoa 
Giáo viên yêu cầu làm bảng phụ và giải thích cách điền số của mình . 
Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 
Học sinh giải thích . 
Học sinh nhận xét đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng . 
Chốt ý chung : Chữ số cần điền phải đảm bảo được theo đúng yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Cho nhận xét, chấm chữa bài 
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
- Cho nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 
1, 2 học sinh nêu 
3
Nối tiếp:
Nhận xét giờ học . 
Dặn học học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . 
Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra học kì . 
Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: 
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết 
1. KT: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải cĩ khơng khí để thở thì mới sống được. 
2. BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 72, 7c/sách giáo khoa 
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi 
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
a/ Ổn định lớp, hát: 
b/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu vai trò của không khí đối với sự cháy
GV nhận xét, đánh giá
c/ Giới thiệu bài:
1 HS lên bảng trả lời
lớp nhận xét
- Lớp lắng nghe
2
Dạy bài mới:
a/ Tìm hiểu vài trò của không khí đối với con người .
1. Mục tiêu : 
Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở . 
Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục Thực hành/72 sách giáo khoa 
Học sinh thực hiện 
- Yêu cầu học sinh nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . 
Từng học sinh thực hiện và nhận xét . 
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng trong đời sống . 
Nhóm đôi 
Quan sát và giải thích 
- Và HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Kết luận : Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật . 
Học sinh nên ví dụ về không khí cần cho sự sống 
Nhắc lại . 
Học sinh lần lượt nêu . 
b/ Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
1. Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 
-Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 7b/SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? 
- Quan sát, thảo luận nhóm 4
- Về vai trò của không khí đối với động vật .
 (Vì cây thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người )
Về vai trò của không khí đối với thực vật .
- Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa tươi trong phòng ngủ?
2. Kết luận : Không khí cần cho hoạt động hô hấp của người và động vật, thực vật để duy trì sự sống . 
Học sinh nhắc lại 
c/ Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi
1. Mục tiêu : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
2. Cách tiến hành : 
Bước 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6/73 sách giáo khoa theo cặp và thảo luận . 
HS quan sát, thảo luận theo cặp
- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi)
- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan (máy bơm không khí vào nước)
Bước 2 : 
- HS trình kết quả nhận xét, bổ sung
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật . 
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ 
Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? 
Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? 
Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, . ..
Gọi học sinh nêu kết luận của hoạt động này . 
Vài nhóm trình bày . 
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở . 
Vài học sinh nhắc lại 
3
Nối tiếp:
Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa /73
Vận dụng bài học hàng ngày để bảo vệ sức khoẻ . 
Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau .
Bài: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY 
 TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” 
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 35
(GV bộ mơn)
Bài: Tập biểu diễn
Môn: ÂM NHẠC
Tiết: 18
(GV bộ mơn)
Thứ sáu ngày 30 háng 12 năm 2011
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: TOÁN
Tiết: 90
I- MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số cĩ đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lượt và khơng liên tiếp; nhân với số cĩ hai, ba chữ số; chia số cĩ đến năm chữ số cho số cĩ hai chữ số (chia hết, chia cĩ dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi , thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù; hai đường thẳng song song, vuơng gĩc. - Giải bài tốn cĩ đến 3 bước tính trong đĩ cĩ các bài tốn: Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: SƠ KẾT HỌC KÌ I 
 TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” 
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 36
Bài: KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: CẮT - KHÂU – THÊU SẢN PHẨM 
 TỰ CHỌN (t-4)
Môn: KỸ THUẬT
Tiết: 18
I. MỤC TIÊU:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Cĩ thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học..
- Khơng bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh quy trình các bài . 
Sách giáo khoa, các vật liệu, dụng cụ đã, đang thực hiện ở hoạt động 2 (Tiết 1) 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNGCỦA HS
1. Hoạt động khởi động 
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh . 
Treo tranh quy trình, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình từng bài . 
Trưng bày phần đã chuẩn bị 
Nối tiếp thực hiện theo yêu cầu . 
2. Hoạt động 2 : Thực Hành 
Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm đang thực hiện ở tiết trước . 
Tự hoàn chỉnh sản phẩm đã lựa chọn ở tiết 1 . 
3. Hoạt động 3 : 
Tổng kết tiết học, công bố giải cho các sản phẩm . 
Dặn quan sát, tìm hiểu ích lợi của việc trồng rau, hoa tại gia đình và địa phương . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 t18 chuan KTKNtich hop.doc