Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21 - Trường tiểu học thị Trấn Đu

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21 - Trường tiểu học thị Trấn Đu

Tiết 2: Tập đọc:

T41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Tư duy sáng tạo.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

- Trình bày ý kiến cá nhân.

 - Trình bày 1 phút.

 - Thảo luận nhóm.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 21 - Trường tiểu học thị Trấn Đu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 (Từ ngày 28 đến ngày 1 tháng 2 năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
Chào cờ
2
Tập đọc
41
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
3
Đạo đức
4
Toán
101
Rút gọn phân số
5
Tin học
6
Lịch sử
21
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức, quản lí đất nước
7
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Luyện tập
6
Khoa học
41
Âm thanh
7
HĐTT
Tổng phụ trách
4
1
2
3
4
5
Khoa học
42
Sự lan truyền âm thanh
6
Kể chuyện
21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
7
Kĩ thuật 
8
Viết chữ đẹp
21
Bài số 3
5
1
Toán
104
Quy đồng mẫu số các phân số
2
Tiếng Anh 
3
Tập làm văn
41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
4
LTVC
42
Vị ngữ trong câu kể: Ai thể nào ?
5
Toán
ôn
Quy đồng mẫu số các phân số
6
Thể dục
7
Chính tả
21
(Nghe – viết): Chuyện cổ tích về loài người
6
1
2
3
4
TUẦN 21
Ngày soạn: 26 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 28 – 1 – 2013. Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
T41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. 
 - Tư duy sáng tạo.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Trình bày ý kiến cá nhân.
 - Trình bày 1 phút.
 - Thảo luận nhóm. 
IV. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Trống đồng Đông Sơn.
- GV gọi 2 Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, ghi điểm
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu học sinh xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK
2. HD học sinh luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt).
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- HD học sinh chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
? Bài đọc với giọng như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
3. Tìm hiểu bài:
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
? Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
? Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì? 
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
? Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài.
- Yêu cầu học sinh lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.
- HD học sinh luyện đọc 1 đoạn, GV đọc mẫu. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. 
- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
D. Củng cố, dặn dò:
? Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời 
+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Học sinh dưới lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ảnh chân dung. 
- 1 học sinh đọc cả bài. 
- 4 học sinh đọc. 
- Rèn cá nhân. 
- 4 học sinh đọc, một số học sinh giải nghĩa từ. 
+ Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 học sinh đọc cả bài. 
- Lắng nghe. 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.
- Đọc thầm đoạn 2. 
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 
- Đọc thầm đoạn còn lại 
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. 
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- 4 học sinh đọc. 
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. 
- Lắng nghe. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- Vài học sinh thi đọc trước lớp. 
+ Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- Học sinh nghe.
Tiết 3: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Toán:
T101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2(a). 
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số:
- Nêu vấn đề: Cho phân số . Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo yêu cầu và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
? Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số = . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
* Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
● Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản:
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số . 
? Rút gọn phân số ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số ? 
- Các em hãy xem phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số là phân số tối giản và phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản . 
* Hãy rút gọn phân số 
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi là phân số tối giản? - Em làm thế nào để rút gọn phân số thành ? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần bài học 
3. Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu học sinh thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi 
D. Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta thế nào? 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh thực hiện theo Yêu cầu 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 = : = Vậy: = (dựa vào tính chất cơ bản của phân số) 
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 
- Lắng nghe 
- Nhắc lại kết luận 
- Học sinh thực hiện: 
 = : = 
- Ta được phân số 
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số & M.số của phân số 6/8 cho 2. 
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. 
- Lắng nghe 
- Học sinh có tìm được các số: 2, 9, 18 
- Học sinh thực hiện : : = 
- Những học sinh đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại 
+ Vì 1&3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 
+ Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
+ Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. 
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
 Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
- Vài học sinh nhắc lại 
a) , , 
a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 
Trả lời tương tự với phân số , 
- 1 học sinh nhắc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC, QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: 
 Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
H ...  lỗi chính tả nhiều, , chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều...
+ Thông báo điểm số: G: 2 K: 5 TB: 18, Y: 5 
- Trả bài cho từng học sinh
2) Hướng dẫn học sinh chữa bài
a) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở - Y/c học sinh đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra 
- Theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc 
b) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung 
- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của học sinh
+ Chính tả: quay sách sinh sắn 
 dữ kĩ rang rưỡi 
+ Từ: Ổ khóa được mạ bền sáng loáng 
 Cặp đã giúp em đi học khỏi phải rơi rớt dụng cụ học tập
 Cặp của em rất đẹp, cặp của em có 3 ngăn, cặp của em có chỗ để đựng chai nước... 
+ Ý: Có vải lót từng ngăn để cặp không bị xáo trộn.
 Em rất yêu chiếc cặp sách của em, vì chiếc cặp của em giúp em rất nhiều trong học tập. 
+ Câu: Em rất yêu quí chiếc cặp này vì nó giúp em không bị rơi rớt dụng cụ học tập. Lúc đi về em cẩn thận và máng lên góc học tập cho ngay ngắn.
 Nhân dịp tựu trường ba em mua cho em đầy đủ dụng cụ học tập trong đó có chiếc cặp xinh xắn mà em rất thích. 
- Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) 
3) Hướng dẫn học tập những đoạn văn 
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Y/c học sinh trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.
4) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) 
- Về nhà quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách. 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Nhận bài làm 
- Sửa lỗi 
- Đổi vở để kiểm tra 
- 1 vài học sinh lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp 
 quay xách xinh xắn 
 giữ kĩ gang rưỡi 
 - Ổ khóa được mạ kền sáng loáng 
 - Thật là tiện, từ khi có chiếc cặp, dụng cụ học học của em không bị rơi rớt. 
 - Chiếc cặp của em rất đẹp, có 3 ngăn, bên hông cặp có chỗ để chai nước rất tiện lợi. 
 - Có vải lót từng ngăn giúp cho tập vở không bị ướt khi trời mưa. 
- Em rất yêu chiếc cặp. Vì hàng ngày cặp cùng em đến trường, cặp che chắn, bảo vệ cho tập vở của em không bị ướt. 
- Đi học về, em để cặp cẩn thận lên bàn.
- Bước vào năm học mới, để khuyến khích em học tập, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới ở cửa hàng bách hóa gần nhà em. 
- Lắng nghe 
- Trao đổi nhóm đôi 
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 T42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
 I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
II Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết LTVC trước, chúng ta đã học kiểu câu kể Ai thế nào? và thực hành kể về các bạn trong tổ của em có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? Sau đây chúng ta sẽ làm lại BT2 trong tiết LTVC trước: kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số kiểu câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các em đã học về kiểu câu kể Ai thế nào? Bây giờ các em hãy cho biết: câu kể Ai thế nào? gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi nào? 
- Hôm nay, chúng ta đi sâu tìm hiểu vị ngữ của kiểu câu này. 
2. Nhận xét:
- Gọi học sinh đọc mục 1 trong phần nhận xét 
- Đọc lại đoạn văn và giải thích các từ khó: Thần Thổ Địa hay còn gọi là Thổ Công là vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian) người thông thạo mọi việc trong vùng.
- Chúng ta đã đọc đoạn văn, bây giờ các em hãy làm việc nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi trong SGK
1) Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn? 
2) Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu vừa tìm được.
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu kể, gọi học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT. 
3) Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? (y/c học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ) 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong SGK 
3) Luyện tập:
 Các em đã nắm được những đặc điểm cơ bản của VN trong câu kể Ai thế nào? Bây giờ chúng ta chuyển sang phần luyện tập, phân tích tìm hiểu VN trong câu kể Ai thế nào? ở một số câu văn, đoạn văn khác. 
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc toàn bộ nội dung BT1
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi để trả lời lần lượt các câu hỏi của BT1 
+ câu a) Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
+ Câu b) Xác định VN của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN 
Bài tập 2: Gọi học sinh đọc y/c
 Các em đã biết kiểu câu kể Ai thế nào? là câu có vị ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN ấy thường do tính từ, động từ hoặc cụm TT, cụm ĐT tạo thành. Bây giờ mỗi em hãy tự đặt 3 câu kiểu Ai thế nào? nói về những cây hoa mà em yêu thích 
- Y/c học sinh tự làm bài vào VBT
- Gọi học sinh đọc đoạn văn mình tả 
- Cùng học sinh nhận xét, tuyên dương những học sinh có câu đặt đúng và hay. 
- Chốt lại: Như vậy , qua thực hành BT2, các em không những hiểu được đặc điểm của VN trong câu kể Ai thế nào? mà các em còn biết tạo lập kiểu câu Ai thế nào ? theo những chủ đề cho trước. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì?
- Chúng ta cần ghi nhớ hai đặc điểm cơ bản nào của VN kiểu câu này? 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào ? 
- Bài sau: CN trong câu kể Ai thế nào? 
- 2 học sinh làm lại BT2
- Câu kể Ai thế nào gồm 2 bộ phận: chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì? con gì?); vị ngữ trả lời cho câu hỏi: thế nào? 
- 1 học sinh đọc to trước lớp 
- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK 
- Làm việc nhóm đôi 
- Học sinh lần lượt nêu: câu 1-2-4-6-7 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT 
+ câu 1: Về đêm, cảnh vật// thật im lìm.
+ câu 2: Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. 
+ câu 4: Ông Ba// trầm ngâm.
+ câu 6: Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.
+ câu 7: Ông // hệt như thần thổ địa của vùng này. 
- HS lần lượt trả lời 
VN trong câu biểu thị
+ câu 1: trạng thái của sự vật (cảnh vật) (cụm TT tạo thành) 
+ Câu 2: trạng thái của sự vật (sông) - cụm ĐT 
+ câu 4: trạng thái của người (ông Ba)- ĐT 
+ câu 6: trạng thái của người (ông Sáu)- cụm TT
+ câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu) - cụm TT
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
- Lắng nghe 
- 1 học sinh đọc to 
- làm việc nhóm đôi 
- Lần lượt trả lời: tất cả các câu trong đoạn văn trên đều là câu kể Ai thế nào? 
+ Cánh đại bàng //rất khỏe. (cụm TT)
+ Mỏ đại bàng // dài và cứng. (hai TT)
+ Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu. (cụm TT)
+ Đại bàng // rất ít bay. (cụm TT) 
+ Khi chạy trên mặt đất, nó // giống như một con...hơn nhiều (hai cụm TT giống, nhanh nhẹn)
- 1 học sinh đọc y/c
- Lắng nghe
- Tự làm bài 
- lần lượt đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- lắng nghe 
+ VN trong câu kể Ai thế nào?
- 1 học sinh nêu lại 2 điểm cần ghi nhớ 
- lắng nghe, thực hiện 
 Chiều:
 LỚP 4D
Tiết 1: Toán: (Ôn luyện)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết quy đồng mẫu số hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán 4 tập hai.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (Cả lớp): Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
a) (MSC là 10)
Ta có : 
Vậy quy đồng mẫu số của được 
b) (MSC là 18)
Ta có : 
Vậy quy đồng mẫu số của được 
c) (MSC là 100)
Ta có : 
Vậy quy đồng mẫu số của được 
- GV nhận xét. 
* Bài 2: (Cả lớp): Viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
b) Quy đồng mẫu số các phân số và với mẫu số chung là 12. 
Ta thấy: 12 : 4 = 3 12 : 6 = 2
Ta có: 
Vậy: Quy đồng MS của và được và 
- GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Thể dục:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Chính tả: (nhớ – viết)
T21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Tiến trình dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết vào bảng: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết dạy
2. Hướng dẫn nhớ-viết: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết 
- Y/c cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ và những từ khó trong bài 
- Hd HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. 
- Gọi HS đọc lại các từ khó 
- Y/c HS nêu cách trình bày bài thơ 
- Y/c HS gấp SGK, tự viết bài 
- Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi 
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2a:
- Gọi HS đọc y/c
- Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, y/c HS lên lên bảng làm bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
* Bài 3: 
- Các em đọc thầm đoạn văn, chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn.
- Dán 2 tờ phiếu, y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. 
- Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả.
- Bài sau: Sầu riêng
- Nhận xét tiết học 
- HS viết vào bảng.
- 1 HS đọc thuộc lòng 
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện: chăm sóc, nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ. 
- Phân tích, viết bảng
- Vài HS đọc 
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 HS đọc y/c
- Đọc thầm, tự làm bài 
- 3 HS lên bảng thực hiện 
- Nhận xét (Mưa giăng, theo gió, Rải tím)
- Tự làm bài 
- 6 HS lên thực hiện 
- Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn 
- Nhận xét 
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 21 hoan chinh Thuy.doc