Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2011

BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt người kể với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- KNS : Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Thể hiện sự tự tin.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần thứ 14 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Môn: Tập đọc
BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- KNS : Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Thể hiện sự tự tin.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5p
15
10
8
2
Bài cũ: Văn hay chữ tốt 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều , chuyện Chú Đất Nung. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
Chúng khác nhau thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười  thành Đất Nung)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố Dặn dò: 
Gv chốt lại ý chính của bài, học trong tiết tập đọc tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt) 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm & nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt) 
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất & hai người bột làm quen với nhau)
+ Đoạn 3: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau:
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
HS đọc thầm đoạn 2
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng:
+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích
Dự kiến:
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ; nhận biết được một số từ nghi vấn ; bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3
3 tờ giấy trắng để HS làm BT4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Câu hỏi & dấu chấm hỏi
GV hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu riêng cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán câu trả lời đã viết sẵn – phân tích lời giải
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm – mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho.
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của các nhóm, kết luận nhóm làm bài tốt nhất. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu – gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có phải – không; phải không; à.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu riêng cho 3 HS 
GV nhận xét
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: trong 5 câu đã cho có những câu không phải là câu hỏi.
: Thế nào là câu hỏi? 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong số 5 câu đã cho, có:
+ 2 câu là câu hỏi: Bạn có thích chơi diều không? Ai dạy bạn làm đèn ông sao? (hỏi bạn điều chưa biết)
+ 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: Tôi không biết bạn có thích chơi diều không. (nêu ý kiến của người nói). Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị). Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị) 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. 
HS trả lời 
HS nhận xét
Nghe 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS làm vào VBT - tự đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS trao đổi trong nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm trên bảng
Cả lớp cùng GV nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi
3 HS lên bảng làm trên phiếu
HS trình bày bài 
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập 
Mỗi HS tự làm – đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
3 HS làm giấy riêng
HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt – mỗi em đọc 3 câu.
HS đọc yêu cầu của bài tập 
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi (SGK trang 131)
HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi, không đươc dùng dấu chấm hỏi.
HS trao đổi theo cặp
Đại diện nhóm phát biểu.
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.
Tiết 3 Môn: Toán
BÀI: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một hiệu chia cho một số.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý: Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
Bài tập 4:
Có thể yêu cầu HS tính nhẩm vì các số đều bé.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc ... nức của nó.
Kết bài mở rộng:
Rồi đây, tôi sẽ trở thành một học sinh trung học. Rồi xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó. 
Kết bài không mở rộng:
Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về. 
Tiết 2 Môn: Toán
BÀI: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Cho HS đề xuất cách tính khác, GV viết bảng đề xuất của HS.
GV hỏi: Vì sao không tính được theo cách thứ ba?
Bài tập 2:
GV nên nhận xét vì sao có 3 cách tính.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm ra một lời giải.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Tiết 3 Môn: Địa lí
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBBB.
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, biết rằng mùa đông BB lạnh.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Việt Nam.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.
Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)
GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết của đồng bằng Bắc Bộ.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.
Tiết 4 Môn: Khoa học
BÀI 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước :
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, 
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Một số cách làm sạch nước
Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước
Kết luận của GV:
để bảo vệ nguồn nước cần
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước
Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước
Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước
Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cổ động cùng bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
Phân công từng thành viên của nhómvẽ hoặc viết từng phần của bức tranh
Bước 2: Thực hành
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước
HS trả lời
HS nhận xét
Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Phần trả lời của HS cần nêu được:
Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết 
Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
Hình 3: vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh
Hình 4: nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm
Hình 5: khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản
Hình 6: xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn
Các nhóm teo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần
DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 14
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tuan 14 lop 4.doc