Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14

TUẦN 14

Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008

TẬP ĐỌC

CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện đúng tính cách từng nhân vật, cô bé thơ ngây, hồn nhên; chú Pi-e nhân hậu tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

II. Hoạt động dạy-học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”

- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?

- Nêu nội dung bài.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Luyện đọc

- 1 HS khá đọc - 1 HS đọc chú giải

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
- đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật thể hiện đúng tính cách từng nhân vật, cô bé thơ ngây, hồn nhên; chú Pi-e nhân hậu tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi 3 nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- 1 HS khá đọc	- 1 HS đọc chú giải
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đ1: từ đầu ...đến cướp mất người anh yêu quý
+ Đ2: còn lại
- Truyện có những nhân vật nào? - 3 nhân vật
- HS đọc các tên riêng: Pi-e, Nô-en, Gioan.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 lần
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: 2 HS đọc thành tiếng nối tiếp - 2 HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bộ bài
- Cả lớp đọc thầm
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.
-Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
- Cô bé không có tiền để mua chuỗi ngọc lam.
- Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn 1 nắm tiền xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?
- Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
ị Đoạn này nói lên điều gì?
1, Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và cô bé Gioan.
* HS đọc diễn cảm đoạn 1
- HS đọc theo vai.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- 2 nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- Đoạn 2
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2
- Đoạn này nói lên điều gì?
2, Cuộc đối thoại giỡa chú Pi-e và chị cô bé.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc trước lớp
- Chị của cô bé tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
- Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là thật không? Pi-e đã bán chuỗi ngọc cho cô bé ấy với giá bao nhiêu tiền.
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao đê mua chuỗi ngọc?
- Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
- Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e
- Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e để giành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất vì 1 tai nạn giao thông.
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
Các nhân vật trong câu chuyện này đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mạng lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi sống mình. Chị của cô đã cưu mang, nuôi nấng bé khi mẹ mất.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo vai
- 3 HS 1 nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- 2 nhóm đọc thi
- GV nhận xét
- Em hãy nêu nội dung chính của bài
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- 3 HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về: Đọc lại bài+chuẩn bị bài “ Hạt gạo làng ta”.
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Hiểu được nguyên tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thươnmg tìm được là 1 STP.
- Bước đầu thực hiện phép 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP.
II. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Muỗn chia 1 STP cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm nháp
+ 15,84 : 10 = 1,584
+ 168,32 : 100 = 1,6832 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV cho HS thực hiện phép chia 12 : 5 = 2 (dư 2)
Theo em phép chia 12 : 5 = 2 (dư 2) còn có thể thực hiện được nữa hay không?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
b. Nội dung
1. VD 1: GV nêu bài toán
P hv: 27 m
1 cạnh: ? m
- HS đọc
- Để biết cạnh của cái sân HV dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Lấy P hv chia cho 4
- GV yêu cầu HS nêu phép tính
- 27 : 4
- HS thực hiện phép chia 27 : 4 =?
- HS đặt tính và thực hiện chia sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
- Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- HS trả lời
- Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư 3 thnàh 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.
- HS thực hiện cách chia
27 4
 30 6,75 (m)
 20 
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
là 1 cạnh của hình vuông
2. VD 2: 43 : 52 =?
- HS đặt phép tính
43,0 52
 140 0,82 
 36 
 * Lưu ý: Phép chia có SBC 43 bé hơn số chia 52 ta có thể chuyển 43 thnàh 43,0, đặt tính rồi chia 43,0 cho 52.
Vậy 43 : 52 = 0,82 (dư 0,36)
ị Qua 2 VD trên: muốn chia 1 STN cho 1 STN mà còn dư ta làm như thế nào?
3, Quy tắc: SGK - 3 HS đọc
4. Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Vở+BL
 12
5
 23
4
 882
36
 20
2,4
 30
5,75
 162
24,5
 0
 20
 180
 0
 0
 15
8
 75
12
 81
4
 70
1,875
 30
6,25
 010
2,25
 60
 60
 20
 40
 0
 0
 0
Bài 2: HS đọc đề toán
Vở+BL
Giải
May 1 bộ quần áo hết số m vải là
70 : 25 = 2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết số m vải là
2,8 x 6 = 16,8(m)
ĐS: 16,8m
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Vở+BL
5. Củng cố, dặn dò
- HS nêu quy tắc
- Nhận xét giơg học
- Về: ôn bài
Chính tả: (nghe- viết)
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Pi-e ngạc nhiên...chạy vụt đi
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch hoặc vần ao/au.
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
- HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
- 2 HS đọc bài
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- HS viết từ khó
+ Ngạc nhiên, Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, Gioan, lúi húi, rạng rỡ.
- HS đọc và viết các từ khó
- HS viết bài vào vở
+ GV đọc, HS viết
+ GV đọc HS xoát lại bài
- GV thu 10 vở chấm
c. Luyện tập
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức
- 2 đội có số người bằng nhau
- GV phổ biến cách chơi
- HS chơi: đội nào tìm được nhiều từ, đúng thì đội đó thắng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-Vở+BL
đáp án:1, đảo, hào, tàu, vào, hào
 2, trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài+chuẩn bị bài sau.
	_____________________________________
Đạo đức
bài 7: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu được phụ nữ có một vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội; cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ; trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với phụ nữ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với phụ nữ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về ngời phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đối với người già, em nhỏ em cần có thái độ như thế nào? 
- Kể về một số phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc ta?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. 
Bước 2: Các nhóm chuẩn bị
Bước 3: Đại diện từng nhóm lên trình bày.
GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, Chị Nguyễn Thị Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh "Mẹ địu con làm nương" đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần lớn lao vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau:
	+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, xã hội mà em biết?
	+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- HS phát biểu ý kiến, rút ra ghi nhớ SGK.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS làm bài tập 1. 
Bước 2: HS làm bài cá nhân.
Bước 3: Một số HS trình bày ý kiến..
Bước 4: GV kết luận:
- Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ (a, b).
- Các việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ (c, d).
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS nhận biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu yêu cầu bài tập 2, hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. 
Bước 2: GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước.
Bước 3: Một số HS giải thích lí do.
Bước 4: GV kết luận:
	- Tán thành với ý kiến (a,d)
	- Không tán thành với các ý kiến (b,c,đ) vì các ý kiến này thể hiện thái độ thiếu tôn trọng phụ nữ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và tìm hiểu, chuẩn bị giới thiệu một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến; Sưu tầm các bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng; áp dụng bài học vào cuộc sống.
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về: Danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học.
II. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đặt câu với 1 trong các cặp từ quan hệ đã học
- HS nhận xét - GV nhạn xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Bài 1: HS đọc YC và ND
- Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ?
- HS trả lời
VD: sông, nhà, bàn ghế, thày giáo
- Thế nào là danh từ riêng cho VD?
- DT riêng được viết hoa như thế nào?
- DT riêng là tên riêng của 1 sự vật, người. DT riêng luôn được viết hoa.
VD: Hà, Tươi, Lan
- Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng
- Cả lớp chữa bài
đáp án: DT chung: chị gái, má, mùa xuân, năm... ... từ, tính từ, quan hệ từ.
- Sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn.
II. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm 5 vở BT.
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: HS đọc yêu cầu và ND
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
- Thế nào là động từ?
- ĐT là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Thế nào là tính từ?
- TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, HĐ hoặc trạng thái.
- Thế nào là quan hệ từ
- Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các cauu với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- HS nhận xét
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn ĐN, yêu cầu HS đọc
- HS tự phân loại ĐT, TT, QHT.
- HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận:
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Trả lời, nhịn, vin, hắt, thấy, lăn, trào, đón bó
Xa, vời vợi, lớn
Qua, ở, với
Bài 2:
- 1 HS đọc YC
- HS đọc lại 2 khổ thơ trong bài “Hạt gạo làng ta”
- HS viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy.
- Lập bảng để phân loại ĐT, TT, QHT.
- HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giơg học
- Về: ôn bài+chuẩn bị bài sau.
	_____________________________________
Khoa học
Xi măng
I. Mục tiêu
 Sau giờ học HS biét
- Tính chất cơ bản của xi măng và công dụng của nguyên liệu này.
- Kể tên được các vật liệu đẻ sản xuất xi măng.
II. Chuẩn bị
- Xi măng xanh và xi măng trắng
III. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- hãy kể tên 1 số loại đồ gốm xây dựng mà em biết?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* HĐ 1: Thảo luận
- ở địa phương em dùng xi măng để làm gì?
- Xi măng thường được dùng để trộn vữa xây dựng
- GV ghi bảng
-- Kê tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta?
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, Bút Sơn.
* HĐ 2: Thực hành xử lý thông tin
- Thảo luận nhóm 6
- HS đọc thầm các câu hỏi SGK
- Xi măng có tính gì?
- Xi măng có T/C: màu xám xanh hoặc màu nâu đất, xi măng không tan khi trộng với nước sẽ dẻo, khi khô sẽ kết thành tảng cứng như đá...
- Tại sao cần bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng mát?
- Vì tránh để xi măng bị đóng vón, lúc đó sẽ không dùng được nữa.
- Nêu T/C của vữa xi măng?
- Vữa xi măng do xi măng trộn với cát và nước, khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng như đá, không tan, không thấm nước.
- Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không để được lâu?
- Vì để lâu vữa sẽ khô, không dùng được.
- Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép?
- Các vật liệu để tạo thành bê tông gồm: xi măng, cát, sỏi, nước. Bê tông có khả năng chịu nén tốt và thường dùng trong cả việc làm đường. Bê tông cốt thép chính là bê tông được trộn đổ vào khuôn có cốt thép. Loại bê tông này chịu đựng tốt các lực kéo, nén, uốn, thường được dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đạp nước.
- GV chỉ các hình ảnh, cáccông trình đang thi công có sử dụng vữa xi măng, bê tông cốt thép.
GVKL: SGK
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “Thăng bằng”
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. YC thực hiện đúng ĐT, đúng nhịp hô.
- Chơi trò chơi “thăng bằng”. Tham gia chơi nhiệt tình, an toàn.
II. Lên lớp
1. Tập hợp lớp điểm số báo cáo
- GV nhận lớp phổ biến ND giơg học
- KT trang phục +SK của HS
2. Khởi động
- Xoay các khớp
3. Kiểm tra bài cũ
- 5 HS lên tập bài TD
- Nhận xét
4. Bài mới
*. Ôn bài TD phát triển chung.
- cả lớp tập: 3 lần x 8 nhịp
- HS tập theo tổ
- GV quan sát
5. Củng cố
- Từng tổ lên trình diễn
- GV nhận xét5. Trò chơi “Thăng bằng”
- GV nhắc lại cách chơi và luật chơi
- HS chơi
6. Hồi tĩnh
- Thả lỏng chân tay
7. Dặn dò
Về: ôn bài
Toán
Chia một số thập phân cho
một số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS biết
- Thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STP
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 STP chp 1 STP
II. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1HS lên bảng - Cả lớp làm nháp
5,28 : 4 = 1,32 ? Muốn chia 1 STP cho 1 STP làm như thế nào?
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
1. Ví dụ 1 : HS đọc
- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg?
- Lấy cân nặng của thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- Em nêu phép tính cho cô
- 23,56 : 6,2 = ? kg
- Em có nhận xét gì về phép tính này?
- HS trả lời.
- Khi nhân cả số bị chia và số chia 1 STN khác 0 thì thương có thay đổi không?
- Thương không thay đổi.
- HS vận dụng tính chất trên thực hiện phép tính
23,56 : 6,2 = (23,56 x10): ( 6,2 x10) = 235,6 : 62 = 3,8
Vậy 23,56 : 6,2 = ?
23,56 : 6,2 = 3,8
-GV hướng dẫn thực hiện theo cột dọc
235,6 62
496 3,8
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
Ví dụ 2 : 82,55 : 1,27 = ?
- 1 HS lên đặt tính và thực hiện - Cả lớp làm nháp
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS nêu lại cách tính 8255	127
	 635	65
	 0
? Muốn chia 1 STP cho 1 STP ta làm ntn?
=> Quy tắc : SGK : 3 HS đọc.
4. Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Vở + Bài làm
197,2 : 5,8 = 3,4 
82,16 : 5,2 = 1,58
Bài 2: HS đọc đề bài Vở + BL
Giải
1 lít dầu hoả cân nặng là 
3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 ( kg)
ĐS: 6.08 kg
Bài 3: HS đọc đề toán: Vở+ BL
Giải
429,5 m vải may được nhiều nhất là:
429,5 : 2,8 = 153 ( bộ) dư 1,1 m
5. Củng cố- dặn dò
? Muốn chia 1 STP cho 1STP ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học
- Về: học bài
	______________________________
Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
- Thực hanhh viết biên bản một cuộc họp đúng mội dung, đúng hình thức.
II. Đồ dùng
- Viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Thế nào là biên bản? Biên bản thường có nội dung nào?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1: 2 HS đọc
- Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì?
- HS trả lời: + Họp tổ, họp lớp + Cuộc họp bàn chuẩn bị 22/12
- Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? ở đâu?
- Cuộc họp diễn ra vào lúc 16h30 chiều thứ 6 tại lớp 5A
- Cuộc họp có những ai tham dự?
- Có các thành viên trong lớp và cô giáo chủ nhiệm
- Ai điều hành cuộc họp?
- Bạn Yến lớp trưởng
- Những ai nói trong cuộc họp? Nói điều gì?
- Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến về việc chuẩn bị làm báo ảnh 22/12
- Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến đề ra
- HS làm bài vào giấy
- 4 HS 1 nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Thu đông 1947. Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
+ ý nghĩa của chiến tháng Việt Bắc đối với cuộc khởi nghĩa của dân tộc ta.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ vào thời gian nào?
- Trong các cuộc chiến đấu quân dân Hà Nội đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?
- Tại sao ta lại rút lui?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
1, Lý do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc
* HĐ 1: cả lớp
- HS đọc SGK
- Tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội và nhiều thành phố khác vào cuối năm 1946, đầu năm 1947 đã gây cho địch những khó khăn gì?
- HS lên chỉ bản đồ căn cứ địa Việt Bắc
- Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh địch phải làm gì?
- Tấn công lên Việt Bắc.
- Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?
- Vì căn cứ địa Việt Bắc lại là thủ đô kháng chiến của ta, nơi tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và chủ tịch HCM.
- Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm mục đích gì?
- Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- GV chốt lại ghi bảng
+ Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- 2 HS đọc
2, Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc
* HĐ 2: 
- Làm việc nhóm 4
- GV treo lược đồ chiến dịch VB thu đông năm 1947 lên bảng
- HS thảo luận nhóm dựa vào SGK và lược đồ
- Đại diện các nhóm trình bày diễn biến của chiến dịch
- Kết hợp chỉ bản đồ
- * HĐ 3: cả lớp
- HS đọc thầm SGK
- Lực lượng của địch như thế nào khi bắt đâud tấn công lên VB?
- Thực dân Pháp đã huy động 1 lực lượng lớn chia làm 3 mũi tấn công lên VB
- Sau hơn 1 tháng tấn công lên VB quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
- Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở VB địch buộc phải rút lui.
- Ta đã chặn đánh các mũi tấn công của địch như thế nào?
- Tại Chợ Mới, Chợ Đồn khi quân Pháp vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của quân ta.
- Tại Đoan Hùng tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô. Đường rút lui của địch cũng bị quân ta chặn đánh giữ dội.
- HS quan sát tranh ảnh SGK
- Trong ảnh nhân dân ta đang làm gì?
Vì sao phải làm như vậy?
- Nhân dân Phú Thọ đang cắm chông chống quân nhảy dù của Pháp trong chiến dịch VB thu đông năm 1947.
Gv chốt lại và ghi bảng
+ Địch chia làm 3 mũi tấn công lên VB
+ Quân ta mai phục chặn đánh địch ở cả 3 hướng.
- 2 HS đọc.
3, Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch VB
* HĐ 4: Thảo luận nhóm 6
- Nhóm 1, 2: Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã thu được kết quả gì?
- Thu được nhiều vũ khí, đạn dược, tiêu diệt được 3000 tên địch, bị thương và bắt sống hàng trăm tên, bắn hạ 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, bắn huỷ hàng trăm xe cơ giới, bắn chìm tàu chiến và ca nô.
- Nhóm 3,4
- Chiến thắng này có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- Chiến thắng này đã tạo niềm tin cho cả nước kháng chiến.
- Nhóm 5
- Nêu ý nghĩa của chiến dịch VB thu đông năm 1947
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ an toàn
- Bộ đội chủ lực của ta không bị tiêu diệt trưởng thành trong chiến đấu và được trang bị thêm nhiều vũ khí.
- Chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của địch hoàn toàn bị thất bại.
- đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm 7 nhận xét
- Gv chốt lại ghi bảng
- 2 HS đọc
4. Củng cố, dặn dò
- Thực dân Pháp tấn công lên VB nhằm mục đích gì?
- Bài học SGK: 3 HS đọc
- Nhận xét giờ học
- Về: ôn bài,Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 14.doc