Giáo án tổng hợp Tuần 18 Lớp 4

Giáo án tổng hợp Tuần 18 Lớp 4

Tiết 2 Toán Tiết chương trình : 086

Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9

I. MỤC TIÊU:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số đơn giản.

- Hoàn thành bài tập 1, 2 ( HS khá, giỏi tất cả các bài tập).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 18 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 18 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Từ ngày 21/12 đến ngày 25/12/2009
Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiết 2
Toán
Tiết chương trình : 086
Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9	
MỤC TIÊU:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số đơn giản.
Hoàn thành bài tập 1, 2 ( HS khá, giỏi tất cả các bài tập).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng con
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:Luyện tập
2. Bài mới: Dấu hiệu chia hết cho 9.
a) Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
b) Hướng dẫn bài mới:
HĐ1: HDHS tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9
GV tổ chức cho HS tìm trong bảng cửu chương các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được (tổng các chữ số đều chia hết cho 9).
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Vài HS phát biểu
KL
Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9.
HS tính tổng các chữ số của các số của các số không chia hết cho 9.
HS tính.
Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không?
Không chia hết cho 9
- Muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm ntn?
- Cộng các chữ số nếu tổng của chúng chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp.
Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao?
HS làm vào bảng con
Các số chia hết cho 9: 99, 108, 5643, 29385.
Bài 2: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp.
HS làm bảng con
Các số không chia hết cho 9: 96, 7853, 5554.
Bài 3: HS đọc đề.
Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào?
HS làm bài vào vở.
GV theo dõi và nhận xét.
Là số có ba chữ số .
Là số chia hết cho 9.
- HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau đọc số của mình trước lớp.
Bài 4: Nêu yêu cầu?
HS làm bài vào vở.
GV nhận xét và ghi điểm
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
Kết quả đúng: 315; 135; 225.
Củng cố- Dặn dò:
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	
.....................................................................................................................................
Tiết 4
TẬP ĐỌC 
Tiết chương trình : 035
TIẾT I
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm ddược đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt HS gắp thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu BT2 
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- GV nhắc các em lưu ý: chỉ ghi lại những điều cân nhớ về các bài tập đọc có tên là truyện kể. 
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.
-Yêu cầu HS làm bàitrong nhóm bàn.
- HS tự làm trong nhóm, mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khá nhận xét bổ sung.
- Dán bài lên bảng lớp, nhóm trưởng đọc bài làm của nhóm mình.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thủy”
Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lich sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Xi-ô-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao 
Xi-ô-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nungmình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Toán
Tiết chương trình : 087
Dấu hiệu chia hết cho 3	
I. MỤC TIÊU:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Hoàn thành các bài tập 1, 2. (HS khá, giỏi hoàn thành cả 4 bài tập).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9.
2 HS đồng thời lên bảng làm bài 1, 2 trang 97.
GV nhận xét ghi điểm 
HS lên bảng làm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Nêu mục đích của bài.
HĐ1: Các số chia hết cho 3.
GV yêu cầu HS dựa vào bảng cửu chương tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
Hỏi HS tìm ntn?
GV giới thiệu cách tìm đơn giản. 
HS tìm
HS trả lời.
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 3
Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung.
Một số HS phát biểu
GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số này.
HS tính vào giấy nháp.
HS tìm mối quan hệ giữa tổng với 3. Đó là dấu hiệu chia hết cho 3.
HS nêu
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- HS phát biểu
HĐ3:Luyện tập- thực hành.
Bài 1: HS tự làm.
Giải thích vì sao?
HS làm miệng 
HS làm bài
GV và HS nhận xét kết quả đúng
231, 1872, 92313. 
Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
GV và HS nhận xét kết quả đúng
502, 6823, 55553, 641311 
Bài 3: HS đọc đề bài
Các số phải viết cần thoả mãn điều kiện nào của bài?
HS đọc.
Là số có ba chữ số .
Là số chia hết cho 3
Yêu cầu HS tự làm
GV theo dõi- Nhận xét
HS làm bài theo nhóm đôi
- HS nêu.
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
HS làm vở
Kết quả đúng
561 / 564; 795/ 798; 2235/ 2535
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	
Tiết 2
CHÍNH TẢ
Tiết chương trình : 018
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm ddược đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
Biết đặt câu, có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc (BT2); Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nố đọc câu văn đã đặt
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
VD:
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
a)
Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao. / Nhờ thông minh, có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./...
b)
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./...
c)
Xi-ôn-cốp-xki là người  ... , cách trình bày
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Toán
Tiết chương trình : 089
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 trong một số tình huống đơn giản.
Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài tập: 1, 2, 3. (HS khá, giỏi biết làm các bài 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Luyện tập.
2 HS đồng thời lên bảng làm bài 1, 2 trang 98 SGK.
GV nhận xét ghi điểm
2 HS lên bảng làm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: HS đọc đề bài
HS làm bảng con..
HS làm bảng con.
a)
Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766
b)
Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c)
Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.
d)
Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
GV và HS nhận xét kết quả đúng:
HS trao đổi nhóm đôi. 2 nhóm làm vào bảng phụ.
HS trình bày kết quả.
HS giải thích cách tìm.
a)
Các số chia hết cho 2 và cho 5 là: 64 620; 5270.
b)
Các số chia hết cho 3 và cho 2: 57 234; 64 620.
c)
Các số chia hết cho 2; 3; 5 và 9: 64 620.
Bài 3: HS đọc đề bài.
HS làm bài.
GV và HS nhận xét kết quả đúng:
2 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở. 
Giải thích cách làm.
a)
Số chia hết cho 3 là: 528; 558; 588.
b)
Số chia hết cho 9 là: 603; 693.
c)
Sốá chia hết cho 3 và 5 là: 240.
d)
Sốá chia hết cho 2 và 3 là: 354.
Bài 4: HS đọc đề bài.
Tự làm bài.
GV và HS nhận xét kết quả đúng.
4 HS lên bảng 
Cả lớp làm vở
a)
2253 + 4315 - 173 = 6395; 6395 chia hết cho 5
b)
6438 - 2325 x 2 = 1788; 1788 chia hết cho 2.
c)
480 - 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d)
63 + 24 x 3 = 135; 135 chia hết cho 5.
Bài 5: 1 HS đọc đề bài trước lớp. 
Hỏi: Em hiểu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng, thì không thừa không thiếu bạn nào nghĩa là gì?
HS phát biểu.
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3.
- - Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5.
- Tìm các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5?
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45
- Lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là bao nhiêu?
- Số HS của lớp là 30
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và 9?
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị : Thi cuối kì 1.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	
Tiết 2
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 036
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm ddược đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
 Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? BT2..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
Bảng phụ kẻ 2 bảng để làm tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn làm bài.
- HS làm bài theo nhóm, 2 nhóm làm bài vào phiếu khổ to.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ :
buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, pho,á huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: 
dừng lại, chơi đùa, đeo.
- Tính từ:
nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- Buổi chiều, xe làm gì ?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Dặn HS đọc trước, chuấn bị nội dung cho tốt tiết ôn tập sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 035
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). 
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm ddược đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút).
Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
Bài tập 2
- Gọi HS đocï yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu.
a) Quan sát một đò dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật.
- Gọi HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Một HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
- Yêu cầu HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát.
- Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý.
- Gọi một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.
- 3 đến 4 HS trình bày dàn ý của mình trước lớp.
VD về dàn ý bài văn miêu tả cái bút
- Mở bài
Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngỳ sinh nhật.
- Thân bài
- Tả bao quát bên ngoài
+ Hình dáng thon, mảnh, vát lên ở cuối như đuôi máy bay.
+ Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
+ Màu nâu đen, không lẫn với bút ai.
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.
+ Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre.
+ Cái cài bằng thép trắng.
- Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét bút thanh, đậm...
- Kết bài
Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút.
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS viết bài.
- HS viết bài vào giấy nháp.
- Gọi HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài rồi đến kết bài.
- HS lần lượt tiếp nối nhau đọc các mở bài rồi đến kết bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài, kết bài hay.
- Lớp nhận xét.
VD 
- Mở bài gián tiếp
 Sách, vở, bút, giấy, mực, thước kẻ.. là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
- kết bài kiểu mở rộng
Cây bút này gắn với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học..
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ; về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài viết lại vào vở..
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
Toán
Tiết chương trình : 090
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề thi và đáp án của phòng Giáo dục)
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 036
TIẾT 7
KIỂM TRA
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Đề thi và đáp án của phòng Giáo dục)
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
Tiết chương trình : 018
TIẾT 8
KIỂM TRA
CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN
(Đề thi và đáp án của phòng Giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 tong hop day du noi dung theo CKTKN.doc