Giáo án Tuần 1 - Khối 4

Giáo án Tuần 1 - Khối 4

TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

 I.MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch trôi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợptính cách của nhân ( Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét một nhân vật trong bài (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 III.HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
 I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch trôi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợptính cách của nhân ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, Phát hiện những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét một nhân vật trong bài (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III.HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV	
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định - Kiểm tra sách vở của học sinh.
B. Bài mới : -Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
 “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
+Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.(Đoạn 3)
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
HĐ4:Củng cố -Dặn dò 
+ Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi
Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung ý kiến.
 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò đi.
- HS Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. MỤC TIÊU
	 Giúp HS :
 - Ôn tập về đọc, viết các số trong 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định :-Kiểm tra sách vở của học sinh.
B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
GV lưu ý : các số trên tia số là các số tròn chục nghìn; Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau 10000 đơn vị.
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.	
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.	
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
- GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
HĐ3:Củng cố -Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
- Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,
- 10 000, 20 000, 30 000,
- 1 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS đổi vở chéo theo cặp kiểm tra
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu.(dòng 1)
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi )
 Tính chu vi của các hình.
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
 - Lắng nghe, ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe- viết). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần( an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
 II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
 III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.B.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
-GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.- -Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
 + Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
 + cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
 + ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
-Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
-GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày, quy trình viết.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. 
- GV Nhận xét chung.
 HĐ2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.
HĐ3:Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, ngắn chùn chùn,..
-2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Lắng nghe.
-2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và viết đúng đáp án ra bảng con
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP 
 I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Rèn luyện kĩ năng viết tổng thành số và tính chu vi của một hình.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định lớp:
B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Củng cố lí thuyết
HĐ3: Luyện tập:
Bài1:a) Đọc các số sau: 33 985; 80407; 60000. 
b) Viết các số sau:
 Hai mươi nghìn không trăm linh hai
 Sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn mươi mốt
Ba mươi bốn nghìn
 Bài 2: (Bài 4- VBT - T3)
 GV lưu ý : Tính độ dài các cạnh chưa biết
 Tính tổng các cạnh
Bài 3: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số.
99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998.
10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009.
Bài 4: Cho các chữ số 1, 3, 5, 4. Hãy viết tất cả các số có bốn chữ số khác nhau lập được bởi các chữ số trên.Tính tổng của các csố vừa tìm được.
HĐ4:Củng cố dặn dò: 
Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
 Học sinh nghe 
2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Lưu ý HS cách đọc ,viết số
Học sinh làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
Hướng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài
Học sinh chữa bài. 
-HS giỏi nêu cách làm, tự làm và chữa bài.
 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. MỤC TIÊU
 - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( mục III) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
 - HS : Vở bài tập, SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
B.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- Treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGK.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
 ... các biểu thức có 2 số với một phép tính.
- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?
+ Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
* GV kết luận:
 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
 b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
+ Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu?
Vậy: 4 la øgiá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.
- Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 
 3 + a, khi a = 2; a = 3
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 2a: - GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2 lên bảng.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
- GV lưu ý HS cách tính giá trị của biểu thức
Bài 3b:- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng sửa.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
-GV lưu ý HS cách trình bày
HĐ3: Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có chứa một chữ.
+ Bạn nào có thể cho VD về biểu thức có chứa một chữ ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
2 em lên bảng làm bài tập.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi. 
lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho thêm.
bằng số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1.
-1 em lªn bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- HS nêu ý kiến.
- Theo dõi, lắng nghe.
. Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a.
Nếu a = 1 thì 
3 + a = 3 + 1 = 4
- Từng nhóm 2 em thực hiện. 
- 2 em làm ở bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài	
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài	
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở, 4 em lên bảng sửa.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS nhắc, lớp theo dõi.
- Một vài HS lấy VD.
258+n, 3641-y, 45: x,
- Lắng nghe
ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT 
 I. MỤC TIÊU:
- Học sinh viết đúng và đẹp 3 khổ thơ đầu trong bài thơ :Mẹ ốm
- Rèn kỹ năng viết đúng và trình bày rõ ràng cho học sinh.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: - Hai học sinh viết ở bảng lớp: hoa quả, khẩn khoản, cẩn thận.
B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
? Nội dung chính của bài?
HĐ3: Hướng dẫn viết bài:
? Trong bài em thấy từ nào khó viết?
- Hướng dẫn học sinh phân tích các từ mà các em tìm được.
- Hướng dẫn học sinh viết một số từ khó vào bảng con
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày, chú ý tư thế ngồi viết, cách đặt vở, cầm bút...
- Chấm một số bài & hướng dẫn chữa lỗi.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
 - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
- Hai học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe.
Hai em đọc
Học sinh nêu nội dung chính của bài.
Học sinh tự tìm các từ khó viết trong bài
Học sinh viết bảng con 
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh tự chữa lỗi của mình.
Học sinh ghi nhớ.
 NGLL: ỔN ĐỊNH LỚP- BẦU BAN CÁN SỰ LỚP
 I.Mục tiêu:
- Ổn định tổ chức, cán sự lớp, phân tổ ,nhóm.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
 II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
 III. Các hoạt động dạy học: 
 A. Ổn định lớp : ca hát
 B. Sinh hoạt
 * GV ổn định tổ chức cán sự lớp, phân tổ nhóm. 
 Bầu tổ trưởng , tổ phó, phụ trách đội .
 Nêu một số quy định của lớp, trường.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. Mục tiêu : 
- HS hiểu thế nào là nhân vật. (ND ghi nhớ)
-Nhận biết tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
 - Bước đầu biết kể chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2 mục 3)
 II. Chuẩn bị ::- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
	 - HS : VBT Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: - Kiểm tra 
+ Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
B. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Nhận xét 
Bài tập 1- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 nhỏmtình bày trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi,chữa bài
+ Nhân vật trong truyện có thể là gì? 
Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
HĐ2: Ghi nhớ
+ Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
 Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,được nhân hoá.
 Hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
HĐ3: Luyện tâp.
Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý 
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Gợi ý: 
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc.
Yêu cầu từng nhóm bàn kể .
- Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
 HĐ4. Củng cố - Dặn dò:	- 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”.
HS trả lời
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu 
- Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-3-4 em kể.
- Theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Nêu biểu thức có chứa 1 chữ -tính giá trị biểu thức đó khi thay bằng chữ số cụ thể
B. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
HĐ1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
Bài 1, 2 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
HS trình bày ,chú ý nêu cách tính
Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 
Bài 3: GV cho HS tự làm .(HS khá,giỏi)
 -Chữa bài, nhận xét
Bài 4 :gọi 1 em đọc đề- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài , chú ý nắm công thức tính : 
 P= a x 4
HĐ2: Củng cố -Dặn dò 
2 HS thực hiện
1-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi bạn sửa bài.
-Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm ở bảng
-HS chữa bài, nhận xét
- 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.
HS lắng nghe	
BD - PHỤ ĐẠO TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và ham thích trong học toán.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định lớp:
B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 
HĐ2: HD HS làm bài tập
Bài 1: 13545 +24318 : 3
 37863 : 3 + 1642
 * GV nhắc HS thứ tự thực hiện 
Bài2: (Bài 2- VBT - T6)
 * GV nhắc HS cách trình bày
Bài3: (Bài 3- VBT - T6)
Bài4: Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là : a) 255 b) 450
 * GV chữa bài, củng cố kiến thức
HĐ3:Củng cố dặn dò: 
Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
Học sinh nghe 
2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Lưu ý HS kĩ năng tínhbiểu thức có chứa 1 chữ
Hướng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài
-HS giỏi nêu cách làm
SHTT: SINH HOẠT LỚP 
 I.Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Ổn định tổ chức, cán sự lớp, phân tổ ,nhóm.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
 II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
 III. Các hoạt động dạy học: 
 A. Ổn định lớp : ca hát
 B. Đánh giá các hoạt động trong tuần
a) Hạnh kiểm:
- Lớp ngoan , có ý thức và tinh thần trách nhiệm. Các tổ trưởng đã phát huy được vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác quản lí lớp.
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
- Lớp đã đi vào nề nếp học tập . Nhìn chung các em ngoan , có ý thức học tập tốt.
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
c) Các hoạt động khác:
Tham gia đầy đủ, có ý thức.
 * GV ổn định tổ chức cán sự lớp, phân tổ nhóm. 
 Bầu tổ trưởng , tổ phó, phụ trách đội , sao
 Nêu một số quy định của lớp, trường.
 C. Kế hoạch tuần 2:
- Tiếp tục duy trì nề nếp theo qui định của trường, lớp. Cán bộ lớp cần tăng cường trong công tác kiểm tra bài hàng ngày.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tích cực rèn chữ viết, ôn bài.
- Chăm lo công tác vệ sinh trường lớp
- Tập luyện nghi thức chuẩn bị cho khai giảng
 *****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgalop4tuan1.doc