Giáo án Tuần 10 - Dạy lớp 4

Giáo án Tuần 10 - Dạy lớp 4

sáng. TẬP ĐỌC.

 Tiết 19 : Ôn tập (tiết 1)

 I.Mục tiêu.

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS .

2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .

3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .

 II. Đồ dùng dạy học.

 - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ câu chuyện

 

doc 17 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 10 - Dạy lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009.
sáng. tập đọc.
 Tiết 19 : Ôn tập (tiết 1)
 I.Mục tiêu.
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS . 
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ câu chuyện
 III. Các hoạt động dạy học
 1.Mở dầu: GV giới thiệu bài
 2.Dạy học bài mới.
 2.1,Giới thiệu bài.
 2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 * Kiểm tra tập đọc và HTL 
- Từng HS lên bốc thăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút .
- HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . -
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo .
3. Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân “
- Gv ghi bảng tên những bài tập đọc đó .
- HS đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Người ăn xin sau đó làm bài 
- Hai HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
- Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ?
 Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không ?
4. Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS tìm nhanh đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu .
- GV nhận xét , kết luận .
5.Củng cố , dặn dò 
GV nhận xét tiết học .
GV dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau .
toán.
 Tiết 46 Luyện tập
 I.mục tiêu Giúp HS :
- Nhận biết góc tù , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác .
Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật . 
- Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác.
HS vẽ được hình vuông , hình chữ nhật .
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
 II.Đồ dùng dạy học.
GV: thước thẳng, ê ke
 III.Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Dạy – học bài mới.
2.1.Giới thiệu bài. 	 
3. Luyện tập
Bài tập 1
- HS nêu yêu cầu .
- HS làm việc cá nhân theo bài tập
- HS đọc tên các góc có trong hình theo yêu cầu.
- GV nhận xét và chữa bài
Bài tập 2 
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài
- Yêu cầu HS giải thích được : 
AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC .AB là đường cao của tam giácABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC .
Bài tập 3
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm 9.Theo cách vẽ hình vuông có cạnh 
AB = 3 cm cho trước )
*Bài 4 
- HS đọc yêu cầu và làm bài nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
a, Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng
 AD = 4 cm 
b, HS nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD , ABNM.
Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC
3.Củng cố- dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về hoàn thiện bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 10 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 938)
I.Mục tiêu *Sau bài học HS nêu được 
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
Nắm được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống . ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- HS ham hiểu biết , tìm hiểu về lịch sử Việt nam. 
II - Đồ dùng dạy học.
 Phiếu thảo luận nhóm .Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
 HS trình bày lí do Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
B- Dạy – Học bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài 
 *. Hoạt đông 1 : làm việc cả lớp .
GV cho HS đọc đoạn “ năm 979 ..... nhà Tiền Lê “ và trả lời câu hỏi:
? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? 
? Việc Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không ? 
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, nhận xét.
- GV thống nhất ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ , nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân , khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô Vạn tuế .
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
HS thảo luận theo các câu hỏi sau : 
Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào ? 
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
Hai trận đành lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
HS thảo luận theo câu hỏi 
? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò :
 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài.
Chiều Đạo đức
 Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu: HS nhận thức được 
- HS hiểu được thời giờ là quý nhất cần phải tiết kiệm.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Giáo dục ý thức biết quý trọng thời giờ và sử dụng một cách tiết kiệm
 II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần tiết kiệm tiền của ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
HĐ.Thực hành.
* Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ).
 - HS làm bài tập, một số em làm bảng ép.
 - HS trình bày ý kiến.
 - Lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung .
 - GV kết luận : Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
 Các việc làm b ,d , e là không tiết kiệm thời giờ.
 - HS tự liên hệ bản thân.
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2 : 
 - Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 4)
 - Các nhóm thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
 - Lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung .
 - GV nhận xét, khen ngợi những em biết sử dụng thời giờ tiết kiệm.
* Hoạt động 3 : 
 - Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, tư liệu sưu tầm được
 - HS trình bày những bài viết, tranh vẽ sưu tầm được.
 - Lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tư liệu đó.
 - GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt.
 - GV kết luận chung toàn bài.
3. Củng cố - dặn dò. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Thực hành tiết kiệm tiền của trong cuộc sống hàng ngày
 . 
Tin học (GV chuyên soạn giảng.) 
 Thể dục
Tiết 19: Động tác toàn thâncủa bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”
I. mục tiêu
- Ôn tập 4 động tác của bài thể dục đã học và học thêm động tác chân.
- Học động toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g 
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động
c) Trò chơi
2. Phần cơ bản:
a) ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.
b) Học động tác toàn thân
c.Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6-10
2
2
2
18-22
14-16
2-3
8-10
5-6
 4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
- Gv cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng
-HS tiến hành tập cả lớp khoảng 3 lần 8 nhịp.
- GV nêu tên động tác học và kết hợp làm mẫu động tác toàn thân.
- HS quan sát và tập theo GV
- HS luyện tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS
- HS thi trình diễn các động tác vừa học theo tổ
- GV nhận xét và đánh giá chung
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009.
Sáng	tập đọc.
tiết 20: Ôn tập(tiết 4)
 I.Mục tiêu.
 - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ , các thành ngữ , tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ.
- HS nắm được tác dụng của dấu hai chấm. 
- Vận dụng được những từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ trong văn nói và văn viết . Sử dụng đúng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm
 III. Các hoạt động dạy học
 HĐ 1:.Kiểm tra bài cũ : 
 HĐ 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
*2. Hướng dẫn ôn tập 
*Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài 1, 2
- Lớp đọc thầm 
- HS xem lại các bài MRVT đã học trong ba chủ điểm trên.
- Hai HS lên bảng làm bài trong khoảng thời gian 10 phút 
- GV nhận xét bài làm của HS 
- Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng chấm bài của nhóm bạn .
*Bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập 
- HS tìm các thành ngữ , tục ngữ đã học gắn với ba chủ điểm , phát biểu .
- Hs đọc to kết quả bài làm của mình 
- HS suy nghĩ , chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ , đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó . 
*Bài tập 3 
HS đọc yêu cầu của bài .
HS làm bài theo nhóm . 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . GV nhận xét , bổ sung .
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
a)Dấu hai 
chấm
- Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng
Cô giáo hỏi:”Sao trò không trả lời”
b)Dấu ngoặc kép
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được nhắc đến
Bố thường gọi em tôi là “cục cưng” của bố
 3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học
 - .Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc trước bài sau.
toán.
 tiết 47. Kiểm tra định kì giữa học kì I
 .................................................................................
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
 .
Tập làm văn
Tiết 19: Ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 
Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại nội dung chính , ... ảo đưa ra ý kiến đánh giá.
- GV đánh giá chung và chọn ra tiết mục hay nhất để tham gia thi với các lớp khác trong toàn trường.
*HĐ 3: làm báo ảnh
- Gv và học sinh chuẩn bị làm báo ảnh:
+ GV kiểm tra ảnh mà HS đã chuẩn bị
+ GV cùng HS sắp xếp và trang trí cho hợp lí.
- Hoàn thiện báo ảnh treo ở góc lớp.
- Hoàn thiện góc học tập của HS.
3.Hoạt động kết thúc.
- GV tập hợp lớp tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
 Sáng toán.
 Tiết 49 Nhân với số có một chữ số.
 I.Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
- Thực hiện phép nhân đúng chính xác 
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
 II.Đồ dùng dạy học
 GV + HS: ê ke, thước thẳng
Iii - Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra vở bài tập cho HS.
B . Dạy bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.
*HĐ 1:Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) 
- GV viết phép nhân lên bảng : 241324 x 2 = ? 
- Gọi một HS lên bảng đặt tính và tính . Lớp làm vào vở nháp 
- Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đằc điểm của phép nhân này : phép nhân không nhớ .
*HĐ 2: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) 
- GV ghi phép nhân lên bảng : 136204 x 4 = ? 
- Gọi một HS khá lên bảng đặt tính rồi tính , các HS khác làm vào nháp .
- GV nhắc lại cách làm 
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau 
3. Luyện tập
Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu .
- HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Kết quả: 341231 x 2 = 682462 214325 x 4 = 857 300 102426 x 5 = 512130
Bài tập 2.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài nhóm đôI vào phiếu, 1 nhóm làm phiếu to.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
m
2
3
4
5
201634 x m
403268
604902
806536
1008170
 *Bài 4:
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 1 HS làm bẩng lớp.
- GV chấm và chữa bài.
 Bài giải: Huyện đó được cấp số quyển truyện là:
 (850 x 8) + (980 x 9) = 14020 (quyển truyện)
	Đáp số: 14020 quyển truyện.
 3.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 chính tả 
 Tiết 10: Ôn tập (tiết 6)
 I.Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về từ đơn, từ ghép , từ láy và tiếng .
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học .Tìm được trong đoạn văn các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ .
 - Rèn tác phong ngồi viết cho HS.
 II.Đồ dùng dạy học.
 - GV: bảng nhóm
 III.Các hoạt động dạy học.
 HĐ 1:kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
 HĐ 2.Dạy bài mới
* Bài tập 1, 2 
- Một HS đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
- HS làm bài 
- GV nhận xét bài làm của HS 
3. Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
HS làm bài 
GV nhận xét bài làm của HS 
Từ đơn
dưới , tầm , cánh , chú là , luỹ , tre , xanh , trong ,bờ ,ao , những , gió , rồi, cảnh , còn , tầng ....
Từ láy
rì rào , thung thăng , rung rinh ...
Từ ghép
bây giờ , khoai nước , tuyệt đẹp , hiện ra , ngược xuôi , xanh trong , cao vút 
4. Bài tập 4 
- HS đọc yêu cầu của bài ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ ? 
- HS làm việc theo cặp 
- HS báo cáo kết quả .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
- HS viết bài vào vở 
 3.Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
kĩ thuật
Tiết 10: Khâu đột mau ( tiết 2)
I- Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau.
- HS khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II- Đồ dùng học tập
- GV:Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu đột mau, Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III- Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh
- GV đánh giá nhận xét.
*HĐ : HS thực hành khâu đột mau.
- HS nhắc lại quy trình khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố lại kĩ thuật khâu đột mau theo hai bước:
 + Bước 1: vạch dấu đường khâu.
+ Bước hai: Khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn thêm một số điểm cần lưu ý.
- HS thực hành khâu đột mau.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS yếu.
*HĐ 3: Đánh giá sản phẩm.
 - HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV gắn bảng tiêu chuẩn đánh giá.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn.
- GV đánh giá nhận xét chung.
HĐ 5* Củng cố- dặn dò.
	 GV nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị tốt các dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 Luyện từ và câu
Tiết 20: Ôn tập (tiết 7)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiểm tra việc đọc hiểu của HS và những kiến thức về phân môn Luyện từ và câu .
- Rèn kĩ năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ cho HS 
II- Đồ dùng dạy học.
- GV chuẩn bị đề kiểm tra 
III- Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
 2) GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra 
Đề bài
A. Đọc thầm : Bài tập đọc Quê hương 
B. Dựa vào nội dung bài tập đọc , chọn câu trả lời đúng 
1. Tên vùng quê được tả trong bài là gì ?
a. Ba Thê b. Hòn Đất c. Không có tên 
2. Quê hương chị Sứ là :
a. Thành phố b. Vùng núi c. Vùng biển 
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
a. Các mái nhà chen chúc 
b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam 
c. Sóng biển , cửa biển , xóm lưới , làng biển , lưới 
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi B a Thê là ngọn núi cao ?
a. Xanh lam 
b. Vòi vọi 
c. Hiện trắng những cánh cò 
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận nào ?
a. Chỉ có vần 
b. Chỉ có vần và thanh 
c. Chỉ có âm đầu và vần 
6. Bài văn trên có 8 từ láy . Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó ?
a. Oa oa , da dẻ , vòi vọi , nghiêng nghiêng , chen chúc , phất phơ , trùi trũi , tròn trịa .
b. Vòi vọi , nghiêng nghiêng , phất phơ , vàng óng , sáng loà , trùi trũi , tròn trịa , xanh lam 
c. Oa oa , da dẻ , vòi vọi , chen chúc , phất phơ , trùi trũi , nhà sàn .
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?
a. Tiên tiến b. Trước tiên c. Thần tiên 
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?
a. Một từ . Đó là từ nào ?
b. Hai từ . Đó là những từ nào ?
c. Ba từ . Đó là những từ nào ?
3. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 8 
 Chiều Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
 Toán (lt)
Ôn tập chung.
 I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng số tự nhiên
- HS thực hành làm các bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất, tính giá trị của biểu thức.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết săn yêu cầu của bài tập 3
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.
*Bài 1Tính rồi thử lại.
 a) 35269 + 27485 b) 48796 - 32415
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở
 - HS trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài.
Kết quả: a) 35269 + 27485 = 52754 Thử lại: 52754 – 35269 = 27485
 b) 48769 – 32415 = 16381 Thử lại: 16381 + 32415 = 48769.
 *Bài 2Tính giá trị của biểu thức
 a) 570 – 225 – 167 + 67 b) 168 x 2 : 6 x 4 c) 468 : 6 + 61 x 2
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp
- GV nhận xét và chữa bài.
 Kết quả: a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 b) 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4
 = 178 + 67 = 56 x 4
 = 245 = 224
 *Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a) 98 + 3 + 72 + 2 b) 56 + 399 +1 + 4 c) 364 + 136 + 219 + 181
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
 - GV nhận xét và chữa bài
 Kết quả: a) 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) 
 = 100 + 100
 = 200
 b) 56 + 399 + 1 + 4 = (56+40) + (399 + 1)
 = 100 + 400
 = 500
 c) 364 +136+ 219 + 181 = (364 + 136) + (219 + 181)
 = (500 + 400
 = 900
3.Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
 Tiết 10: Kiểm điểm hoạt động tuần 10
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương: 
Phê bình:
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 11)
 Thể dục
Tiết 20: Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
I. mục tiêu
- HS Ôn tập 5 động tác của bài thể dục đã học.
- HS tham gia chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động
c) Trò chơi: Kết bạn.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
-
b. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6-10
2
2
2
18-22
5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
- GV Cho HS ôn lại các động tác: vươn thở, tay, chân, lưng, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- HS ôn tập cả lớp khoảng 2 lần.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
- GV cho HS tập luyện theo tổ.
- HS tập theo tổ dưới sự điều khiển của của tổ trưởng.
- Gv đến từng tổ quan sát và hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Các tổ trình diễn.GV đánh giá nhận xét.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn học sinh chơi.
- HS tham gia chơi nhiệt tình
- GV quan sát giúp đỡ HS
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc