Giáo án Tuần 13 Lớp 4 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tuần 13 Lớp 4 - Chuẩn KTKN

ĐẠO ĐỨC

Yêu lao động ( tiẾt 2 )

I - Mục tiêu

- Nêu được ích lợi của lao động

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

II - Đồ dùng học tập

GV :

HS :

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 13 Lớp 4 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
ĐẠO ĐỨC 
YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu 
- Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 
II - Đồ dùng học tập
GV : 
HS : 
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 SGK )
- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , rèn luyện để có thể thực hiện để thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình . 
c - Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ . 
=> Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt . Kết luận : 
- Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . 
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân .
- Hs nêu .
- Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi .
- Vài HS trình bày trước lớp . 
- Lớp thảo luận , nhận xét. 
- Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được . 
- Cả lớp thảo luận , nhận xét .
 Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK . 
- Chuẩn bị : Kính trọng , biết ơn người lao động .
TẬP ĐỌC 
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I – Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện .
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh, đáng yêu .
II – Chuẩn bị
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu
+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: vời
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
(Đòi hỏi đó không thể thực hiện được )
Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
(Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thế là ..bằng vàng rồi.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc 2-3 lượt 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
(Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng)
(Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa )
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn.)
(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.)
(Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.)
3 học sinh đọc 
. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Công chúa nhỏ đáng yêu, ngây thơ. Chú hề thông minh.
Nhận xét tiết học.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
- Biết chia cho số có ba chữ số .
- Bài tập cần làm bài 1a, bài 3a
II – Các hoạt động dạy học	
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính. 
a/ 54322 : 346 
 25275 : 108
 86679 : 214
Bài tập 2: (hs khá )
Tóm tắt : 240 gói : 18 kg
 1 gói : g? 
Bài tập 3:
HS ôn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của hình đó. 
HS đặt tính rồi tính
54322 346 25275 108
86679 214
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
Chiều rộng của sân bóng đá là
7140 : 105 = 68 m
Đáp số 68 m
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
LỊCH SỬ
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần. 
II. Chuẩn bị
 Gv- Băng thời gian trong SGK phóng to .
 - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC :
 - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài : 
 * Hoạt động nhóm : 
 - GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
 - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động cả lớp : 
 - Chia lớp làm 2 dãy : 
 + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
 - GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
 - Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
 - GV nhận xét, kết luận.
 4. Củng cố : 
 - GV cho HS chơi một số trò chơi.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả 
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ 
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I – Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi 
- Làm đúng BT 2a 
II – Chuẩn bị
 - Gv Bảng phụ viết nội dung BT 2a. 
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đôngđến đơn sơ. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn văn. 
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a, 
Giao việc : 2a vài lên bảng HS thi làm bài, 3 HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập 
 Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
 Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân và phép chia 
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ .
- Bài tập cần làm bài 1 bảng 1( 3 cột đầu) bàng 2 ( 3 cột đầu ), bài 4 a; b
II – Các hoạt động dạy học 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập 
Luyện tập :
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 
+ Bảng 1 (3 cột đầu )
+ Bảng 2 (3 cột đầu )
HS tính rồi ghi vào vở. 
 Một vài Hs thưc hiện trên bảng.
Bài 2: HS đặt tính rồi tính. ( về nhà )
Bài 3: Các bước giải. (về nhà )
Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo Dục – Đào tạo đó đã nhận
Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. 
Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 
HS làm bài 
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích 
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương 
326
326
203
HS sửa bài. 
HS làm bài 
Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 100 cuốn sách
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 500 cuốn sách
HS sửa bài.
Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
CÂU KỂ AI LÀM GÌ
I – Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? 
II - Đồ dùng dạy học
- Gv Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu.
III - Các hoạt động dạy – học
giáo viên
học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng,
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1, 2. : Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo cặp (không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ sự hoạt động )
 Câu 2 : “ Người lớn đánh trâu ra cày “.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : “ đánh trâu ra cày”
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Người lớn”
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : nhặt cỏ, đốt lá
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Các cụ già”
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : bắc bếp thổi cơm
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Mấy chú bé
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : lom khom tra ngô
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các bà mẹ.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : ngủ khì trên lưng mẹ
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các em bé
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động : Lũ chó
* Bài 3 :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Người lớm làm gì ?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt đ ...  dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
III Các hoạt động dạy – học
giáo viên
học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1: 
- Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn : 
+ Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .
+ Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng.
* Bài 2 
- Vị ngữ trong mỗi câu trên. 
+ Câu 1 : đang tiến về bãi.
+ Câu 2 : kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
* Bài 3 :
- Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. 
* Bài 4 :
- Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
- Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ “.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : 
Câu 3, 4,5,6,7.
- Vị ngữ của các câu vừa tìm được : 
Bài tập 2: HS làm bài
GV chốt lại ý đúng. 
+ Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em – kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
* Bài tập 3 :
- GV hướng dẫn HS sửa bài.
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
Ý nghĩa của vị ngữ: 
- Nêu hoạt động của người , của vật trong câu. 
- Do động từ và các từ kèm theo nó tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
+ Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
+ Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải .
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 – Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì? 
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I – Mục tiêu:
Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 .
Bài tập cần làm bài 1, bài 4
II – Chuẩn bị:
Gv: ghi sẵn các bài toán chia 
III – Các hoạt độ dạy học	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 
Các bước tiến hành
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
Bài tập 4:
Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó xét xem nó có chia hết cho 2 không, nếu có thì chọn.
Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể gợi ý để HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 theo các bước sau:
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945
Số còn lại không chia hết cho 5
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
a/ chia hết cho 5 và 2 là: 660, 3000
b/ chia hết cho 5 là: 35, 945
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
KỂ CHUYỆN 
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I – Mục tiêu
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến.
Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
II – Chuẩn bị
Gv Tranh minh hoạ truyện 
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
*Hoạt động 1: GV kể chuyện
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho hs kể theo nhóm.
- Cho hs thi kể trước lớp.
+Theo nhóm kể nối tiếp.
+Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Chốt các ý kiến.
- Lắng nghe.
- Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- Hs thi kể chuyện.
- Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể.
- Phát biểu về ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay.
Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt 
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KỶ THUẬT 
Bài 13 : CẮT, KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 TIẾT )
I. MỤC TIÊU: 
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Gv: Tranh quy trình đã học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
giáo viên
học sinh
a.Giới thiệu bài :
“Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn”
-GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Dạy – Học bài mới: 
*Hoạt động1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 .
- GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học. 
- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thương , khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột lướt vặn; thêu móc xích. 
*Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn
-GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đã học. 
- GV hướng dẫn: Cắt , khâu, thêu sản phẩm khác như váy, áo cho búp bê, gối ôm. 
Đánh giá: 
-Đánh giá kết qủa kiểm tra theo 2 mức : 
c.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. 
- Lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu . 
- Một số HS nhắc lại quy trình . Cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-HS có thể cắt, khâu , thêu những sản phẩm đơn giản n
 Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN 
LT: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật .
II – Chuẩn bị
- Mẫu cặp quan sát
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu: 
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a, b, c.
HS cùng GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
GV lưu ý HS:
Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp.
Đặt cặp trước mặt để quan sát. 
GV hận xét. 
Bài tập 3: 
GV lưu ý HS:
Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc cặp.
GV cùng HS nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Đọc yêu cầu của bài gợi ý. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
HS đọc phần gợi ý.
HS thực hiện phần làm bài
HS nối tiếp đọc bài của mình. 
Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
TOÁN 
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bài 1
Gv yêu cầu hs làm vào vở
Gv cho hs nêu số đã viết ở phần làm bài và giải thích tại sao lựa chọn cá số đó.
Bài 2
Gv cho hs làm bài
Gv cho hs kiểm tra chéo nhau.
Bài 3
Gv chú ý yêu cầu hs nêu lí do chon các số trong từng phần hs giải thích nhiều cách khác nhau chẳng hạn:
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng: 0 ; 5
- Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng: 0 ; 2; 4; 6; 8
- Các số vừa chia hết cho 2 vùa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng: 0 
Bài 4 (hs khá )
Gv cho hs nhận xét bài 3; khái quát kết quả nêu các chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Bài 5(hs khá )
Gv cho hs thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết luận
Nêu yêu cầu và làm vào vở- giải thích lựa chọn số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900
Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355
Làm bài tập
Số chia hết cho 2: 444, 666, 888
Số chia hết cho 5: 555, 500, 550
hs kiểm tra chéo nhau.
Hs giải thích theo nhiều cách khác nhau có thể loại các số 345; 296; 341; 3995; chon các số: 480; 2000; 9010.
Loan có 10 quả táo
Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua, đồng thời nhận ra ưu khuyết điểm để sửa chữa.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III.Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
- Từng tổ báo cáo kết quả học tập tuần qua
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, làm tốt công tác trực nhật. 
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
+ Tập, sách có bao bìa và nhãn 
+ Trật tự và chăm chú nghe giảng 
+ Có góc học tập riêng ở nhà
+ Đồ dùng học tập đầy đủ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, 
 	- Công tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Vệ sinh lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà. 
+ Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docCKTKN.doc