Giáo án Tuần 23 Lớp 4

Giáo án Tuần 23 Lớp 4

Tiết 1: Tập đọc.

$45. Hoa học trò

I. Mục tiêu.

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 32 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Soan:-2-2010.
 Giảng :Thứ hai ngày  tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc.
$45. Hoa học trò
I. Mục tiêu.
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được các CH trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học. 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? 
- Nêu ý chính của bài?
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- G/v n/x chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 H/s khá.Lớp theo dõi.
- HD Chia đoạn: 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Tham gia chia đoạn.
- Đọc nối tiếp: 3 lần.
- 3 H/s đọc / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 H/s đọc
+ Đọc lần2: kết hợp giải nghĩa từ:Ghi từ cần giải nghĩa, đặt câu với từ “vô tâm.”
+Lần 3: 
- Đoạn 1:tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn.
- Đoạn 2:tìm câu kể Ai thếnào?Xác định chủ ngữ,vị ngữ. 
- Đoạn3:Tác giả quan sát bằng những giác quan nào?
- 3 H/s khác.
-Tham gia giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài,bổ sung lẫn nhau.
- Đọc toàn bài:
- 1 H/s đọc.Lớp theo dõi.
- G/v n/x đọc đúng và đọc mẫu bài.
 3. Tìm hiểu bài.
Ghi từ chốt ý.
HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK
- C1: VD Phượng là loài cây gắn liền với tuổi học trò 
- Phát biểu.
- C2: Đỏ rực,không phải một đoá,mà cả một loạt đậu khít nhau.Báo hiệu buồn vuiNở nhanh đến bất ngờ, mạnh mẽ
- ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Phát biểu.
- C3: Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Phát biểu.
- ? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
- H/s nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- G/v chốt ý chính ghi bảng: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niêm vui của tuổi học trò.
Đọc thầm bài ,phát biểu nội dung.
Vài em đọc nội dung.
 4. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 H/s đọc.Lớp đọc thầm ,tìm giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ G/v đọc mẫu:
- H/s nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.Lớp n/x bình chọn 
- G/v đánh giá chung.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng? 
- Nhận xét tiết học. Dặn:Chuẩn bị trước bài:Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
HS phát biểu ý kiến cá nhân.
-Vài em nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 2: Toán.
$111. Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
 - Biết so sánh hai phân số.
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. 
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh bằng hai cách khác nhau:
 và ; và .
- 2 H/s lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi.
- G/v n/x chung.
B.Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. HD Luyện tập.
*Bài 1. Điền dấu > < =?
- 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
- G/v cùng h/s n/x chung, chữa bài:
 <; <; <1;
 =; >; 1<.
- H/s làm bài vào vở.
*Bài 2:Làm bài vào vở.
- G/v cùng h/s n/x chung, chữa bài.
a, Phân số bé hơn 1 là:.
b, Phân số lớn hơn 1 là: .
*Bài3: (Bài dành cho h/s khá giỏi).
- Gợi ý rút gọn rồi sắp xếp.
- G/v chấm một số bài.
- G/v cùng lớp n/x chữa bài.
a, ; ; . b, ; ; .
- Lớp tự làm bài vào vở.
- 2 H/s lên bảng chữa bài:
- H/s đọc y/c BT.
- H/s làm vào vở
*Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống.
- G/v cùng h/s n/x chữa bài
a, 576 hoặc 752; 754; 758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c, 756 chia hết cho 9, chia hết cho 2 và 3.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn: Làm các BT trong VBT.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
a. - Lần lượt học sinh trả lời miệng và dựa vào dấu hiệu chia hết để giải thích tại sao.
c. H/s giải thích.
- Nhắc lại cách so sánh phân số cùng tử, cùng mẫu,so sánh với 1.Cách xếp thứ tự các phân số.Cách tính nhanh để có phân số tối giản.
- Lắng nghe, thực hiện.
	.
Tiết 3: Lịch sử.
$23. Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
I. Mục tiêu: 
 Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả thời Hậu Lê):
 Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.HĐ1,HĐ2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê?
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- 2,3 H/s trả lời, lớp n/x.
- G/v n/x chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê.
- Trình bày:
- G/v n/x chốt ý đúng.
- N4 h/s đọc sgk và trao đổi điền vào phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp trao đổi, n/x chung.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
Vua Lê Thánh Tông; Hội Tao Đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Ưc Trai Thi tập
Các bài thơ.
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tệu ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.
* Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên...
 3. Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê.
- N2 h/s đọc sgk và hoàn thành phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời.
- G/v cùng h/s n/x chung kết quả làm việc của các phiếu:
- Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? (Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học).
- Phát biểu.
- Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê?
Phiếu thảo luận
Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.
- H/s dựa vào phiếu để nêu:
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lục
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi
Dư địa chí
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nd ta.
Lương Thế Vinh
Đại thành toán pháp
Kiến thức toán học.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? (Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này).
- Nhận xét tiết học. Dặn: Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
- Phát biểu.
- Đọc ghi nhớ của bài.
-Lắng nghe, thực hiện.
 ..
Tiết 4: Anh.
Đ/c Thu soạn giảng.
-----------------------------------------
Tiết 5: Chào cờ.
Nghe lớp trực tuần nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------
 Soạn: -2-2010.
 Giảng :Thứ ba ngày tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Toán.
$112. Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Với hai số tự nhiên 5 và 8, viết phân số bé hơn 1 và phân số lớn hơn 1. 
- G/v cùng h/s n/x, chữa bài. và .
- 2 H/s lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. HD Luyện tập.
*Bài 2 (123): 
-Gợi ý cách làm
- H/s đọc yêu cầu bài , trao đổi cách làm bài, làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra.1em làm trên bảng .
- G/v chữa bài kết luận: 
 + Số học sinh của cả lớp học đó là: 
 14 + 17 = 31 (Hs).
 a. b, 
*Bài 3 (124):
Nhóm 2.
- Gợi ý vận dụng kiến thức rút gọn PS
- Gv chữa bài chung.
 - Rút gọn các phân số đã cho:
- Các phân số bằng là: 
- H/s làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. 
*Bài 2 (125). Đặt tính rồi tính:
- G/v cùng h/s n/x chữa bài. Kết quả là:
 a, 103475; b, 3374; c, 772906; d, 86.
- H/s làm bài vào vở, 4 H/s lên bảng chữa bài.
*Bài 3 (125): Bài dành cho h/s khá giỏi.
- Vẽ hình lên bảng
- G/v cùng h/s n/x chốt câu trả lời đúng.
a. Các đoạn thẳng AN và MC là 2 cạnh của hbh: AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b. Diện tích hcn ABCD là:
 12 x 5 = 60 ( cm2)
Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng DC nên độ dài đoạn thẳng NC là:
 12 : 2 = 6 ( cm )
Diện tích hbh ANCN là:
 5 x 6x= 30 ( cm2) 
Ta có: 60 : 30 = 2 ( lần )
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hbh AMCN
III. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Dặn làm các BT trong VBT.
.- H/s đọc yêu cầu bài, nhìn hình vẽ trao đổivà trả lời trước lớp.
- Lắng nghe, thực hiện.
 . 
Tiết 2 : Chính tả: (Nhớ - viết.)
$23.Chợ Tết.
I. Mục tiêu.
- Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho h/s đọc, lớp viết nháp và bảng lớp: VD: Lên; nào; nức nở; ...
- Lớp viết nháp; 2 h/s viết bảng.
- G/v cùng h/s n/x chữa bài.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài: MĐ, YC.
 2. Hướng dẫn hs nhớ - viết.
- Đọc yêu cầu bài:
- 1 H/s đọc.
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết
- H/s đọc nối tiếp.
- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết...).
- Phát biểu.
- Mọi người đi chợ với tâm trạng như thế nào và dáng vẻ ra sao?(...vui, phấn khởi, ...).
- Phát biểu.
- Đọc thầm đoạn viết:
- Tìm từ khó, dễ lẫn. VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;...
- Cả lớp đọc thầm.
 - Tập viết cho nhớ.
- G/v nhắc nhở chung khi viết:
- H/s gấp sgk, viết bài.
- G/v thu chấm một số bài, n/x chung.
- H/s đổi chéo vở soát lỗi.
 3. Bài tập.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- G/v dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài.
- H/s đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Điền vào phiếu:
- Một số h/s nối tiếp nhau điền,
- G/v cùng h/s n/x, trao đổi chữa bài: Thứ tự điền:
hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh. 
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. Dặn: Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
- Lắng nghe, thực hiện.
..
Tiết 3: Luyện từ và câu.
$45. Dấu gạch ngang.
I. Mục tiêu.
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
	- Sử dụng đúng dấu gạch ngang tro ...  dạy học.
	- Theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:	
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- 1,2 H/s nêu.
- Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng?
- 2,3 h/s nêu, lớp n/x, trao đổi.
- G/v n/x chung, đánh gía.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. 
- Tổ chức cho h/s q/s hình 1/92 theo cặp:
- Từng cặp h/s q/s :
- Mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ? (... Phía bên phải của hình vẽ).
- Phát biểu.
- Tổ chức cho h/s đọc mục thực hành và q/s hình 2/92,93.
- H/s làm việc cá nhân: 
- Nêu dự đoán:
- G/v ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng:
- Tổ chức h/s làm việc theo N4:
- N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu.
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? (...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng).
- Phát biểu.
- G/v làm thí nghiệm:
- Hs quan sát:
+Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhc ánh sáng truyền tới- đó là vùng bóng tối.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
 3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật.
- Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
-HD cách chơi
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học. Dặn: Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng
- Cách chơi: 1 h/s chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Lớp n/x thi đua nhóm thắng cuộc.
- Đọc mục bạn cần biết. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
 .
Tiết 5: Kĩ thuật.
$23. Trồng cây rau, hoa ( Tiết 2).
I Mục tiêu: 
 - Biết cách chọn cây rau,hoa để trồng.
 - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu.
 - Trồng đợc cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II:Đồ dùng dạy học
 - Túi bầu đất,cây ,hoa con,dầm xới,bình tưới nhỏ.
III: Hoạt động dạy học.
 1.Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Hoạt động 2:Hướng dẫn thực hành trông cây con.
- GV nhận xét hệ thống các bướctrồng cây con.(HD kĩ những điểm cần lưu ý trong tiết học trước)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ .
- Theo dõi giúp đỡ nhắc nhở thao tác kĩ thuật .
 3.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
*Gợi ý đánh giá.
- Chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ 
- Kĩ thuật trồng .Cây con phải đứng thẳng, vững ,rễ không bị trồi lên trên.
- Nước tưới vừa đủ.
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét chung.
*Đặt câu hỏi cuối bài
IV: Củng cố dặn dò.
Nhận xét sự chuẩn bị, Thái độ học tập của học sinh. Dặn: Chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ cho bài học “ Trồng cây rau, hoa trong chậu”
- Lần lượt h/s báo cáo về sự chuận bị của
bản thân.
–Vài học sinh nhắc lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Thực hành theo nhóm thực hành trong bầu đất đã chuẩn bị.
- Các nhóm đánh giá chéo nhau.
Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lắng nghe, thực hiện.
 ..
Sinh hoạt.
I. Mục tiêu:
 - H/s nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
 1. Nhận xét chung:
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - 1 số em có nhiều tiến bộ về học tập.
 - Có ý thức truy bài tốt.
 Tồn tại:
 - 1 số em còn nghịch:
 - Cha có ý thức tự giác học:
 - Chữ viết còn ẩu:
 - Hay quên đồ dùng:
 2. Phương hướng tuần 24.
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23. Nghiêm khắc với những h/s lười và có ý thức kém.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thành phố Hồ chí minh. ( chưa sửa).
-Bản đồ TPHCM.
	- Tranh, ảnh về TPHCM (sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao ở ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta?
- Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2.Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nớc ta.
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính và yêu cầu hs lên chỉ vị trí TPHCM?
- 2,3 Hs chỉ và nêu vị trí TPHCM trên bản đồ hành chính VN.
- Gv nx chung và chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.
- Hs quan sát.
- N4 thảo luận:
+ Dựa vào bản đồ, tranh ảnh nói về TPHCM :
- Thành phố nằm bên sông nào?
- Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
- Thành phố được mang tên Bác từ năm nào?
- ...nằm bên sông Sài Gòn.
-......Khoảng 300 tuổi.
-... năm 1976.
Gv kết luận thống nhất ý kiến.
- Các nhóm trình bày kết quả trao đổi 
- Dựa vào bảng số liệu thống kê sgk/128 So sánh diện tích và số dân TPHCM với thành phố khác? 
-...Diện tích lớn nhất và số dân đông nhất....
* Kết luận: Gv chốt những ý trên.
2.3. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn.
- Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn cả nước?
- Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm khoa học lớn ?
- Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hoá lớn ?
* Kết luận: Gv chốt lại các ý trên.. IV.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
hs đọc gsk, kết hợp quan sát tranh ảnh và hiểu biết thảo luận theo N4:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng phần, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Các ngành công nghiệp của tp: điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,..
- Các chợ siêu thị: Chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ bà Chiểu, chợ Tân Bình...
- Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông.
- Có các trờng ĐH lớn: ĐH Quốc Gia TPHCM; ĐH kĩ thuật, ĐH kinh tế, ĐH Y dợc,...
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới...
- Bảo tàng chứng tích chiến tranh; khu lu niệm Bác Hồ; Bảo tàng Tôn Đức Thắng.
- Có nhà hát lớn thành phố.
- Có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên...
-Em biết gì về thành phốHCM? (nhiều HS phát biểu)
VD:Có cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đườngcứu nước.
Đọc mục bạn cần biết SGK
Tiết5 : sinh hoạt.
..
Tiết6: Hát nhạc
Học hát Bài: Chim sáo.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
	- Hs biết bài Chim sáo là dân ca đồng bằng Khơ - me(Nam bộ).
II. Chuẩn bị: 
	- GV: chép bài hát ra bảng phụ.
	- Hs : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
 Thầy trò
1. Phần mở đầu.
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy bài hát chim sáo.
*Hoạt động 1: Dạy hát.
- Giới thiệu bài: gv giới thiệu...
- Hs nghe
+ Bài hát chia thành 2 lời ca, mỗi lời chia thành 3 câu hát.
- Gv hát và giải thích:
- Hs học hát từng câu.
"đom boong"có nghĩa là quả đa.
- Gv hát từng lời:
- Hs hát theo.
- Chú ý chỗ luyến 2 nốt móc đơn.
Gv hát mẫu:
- Hs hát theo
- hs tự hát cho đúng.
*Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- 1 Hs hát lời 1, 1 Hs hát lời 2.
- Trình bày: Theo nhóm 3.
- Nhóm 3 lên biểu diễn.
b. Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù.
- Cả lớp đọc thầm bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
- Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài này?
- Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.
3. Phần kết thúc.
- Từng tổ trình bày bài hát.
Nhận xét tiết học
- Vn học thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ.
Kĩ thuật.
Bón phân cho rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tòan lao động và vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
	- Phân bón N,K,P, phân hữu cơ, phân vi sinh,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
- Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu?
- lấy trong đất,...
- Tại sao phải bón phân vào đất?
- Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất.
- Qs hình 1 so sánh sự phát triển của 2 cây su hào?
- Hs so sánh và nêu tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
- Phân bón có tác dụng gì ...?
3. Hoạt động 2: Kĩ thuật bón phân.
- Bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi thời kì và mỗi loại cây cần lượng phân bón khác nhau.
- Nêu tên các loại phân bón thường dùng?
- Phân hoá học, phân vi sinh,..
- Qs hình 2 và nêu cách bón phân?
- Hình 2a. Bón phân vào hốc, hàng cây; 
- Hình 2b: Tưới nước phân vào gốc cây.
- Cách bón phân:
*Nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoại mục....
- hs nêu...
- Đọc nội dung phần ghi nhớ bài:
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học. Đọc trước bài 24.
- 3,4 hs đọc.
Kĩ thuật
Trừ sâu bệnh, hại cây rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
- Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
- Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Nêu các ưu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- Đọc phần ghi nhớ:
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.
- Hs nêu
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng giảm. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- bắt sâu.
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
- Giữ cho rau sạch, người sr dụng không bị ngộ độc.
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- 3,4 Hs đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan23.doc