Giáo án Tuần 30 - Dạy lớp 4

Giáo án Tuần 30 - Dạy lớp 4

TẬP ĐỌC

 Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ khó , tên riêng người nước ngoài.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng ,chậm rãi , cảm hứng ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma- gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh ,mất mát để hoàn thành sứ mênh lịc sử : Khẳng đinh trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

.II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ.

 

doc 23 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 - Dạy lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
tập đọc 
 Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ khó , tên riêng người nước ngoài. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng ,chậm rãi , cảm hứng ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma- gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh ,mất mát để hoàn thành sứ mênh lịc sử : Khẳng đinh trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
.II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV gọi HS đọc thuộc lòng bai Trăng ơi từ đâu đến
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 6 đoạn)
- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
- Giáo viên đọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: Gv đặt câu hỏi cho HS trả lời.
 ? Ma -gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
?Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường /
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
Hạm đội của Ma- gien -lăng đã đi theo hành trình nào ?
GV giải thích : Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê- vi- la nước Tây Ban Nha.
? Đoàn thám hiển của Ma- gien -lăng đã đạt được những két quả gì ?
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
- Học sinh rút ra đại ý của bài. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ : Chọn đoạn 1
- HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn. 
- HS luyện đọc theo nhóm .
- HS thi đọc diễn cảm
- .GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. 
 Toán 
Tiết 146: Luyện tập chung.
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số , các phép tính về phân số , tìm phân số của một số .
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Tính diện tích hình bình hành .Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc các dạng trên .
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
*Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp. HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài
Kết quả: + = + = - = - = 
 x = x = 
*Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm trên bảng nhóm.
- HS trình bày bài làm nhẫn xét. GV nhận xét và kết luật chung.
Kết quả: Diện tích của hình bình hành là: 18 x ( 18 x 5/9) = 180 cm
*Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài nhóm đôi trên bảng nhóm.GV chữa bài:
Bài giải
 Coi số búp bê là 2 phần thì số ô tô là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Gian hàng có số chiếc ô tô là:
63 : 7 x 5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô.
*Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu tự giải bài vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
Bài giải:
Coi tuối của con là 2 phần thì tuổi của bố là 9 phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
: 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều lịch sử
 Tiết 30: Những chính sách kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 
I - Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được 
 - Một số chính sách về kinh tề , văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước .
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II - Đồ dùng dạy học
 - Phiếu thảo luận nhóm cho HS .
GV và HS sưu tầm các tư liệu về các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung .
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : 
 - Năm 1786 , Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
 - Em hãy kể lại chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
B- Dạy – Học bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung bài 
HĐ2: Quang Trung xây dựng đất nước
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
 - GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS , sau đó theo dõi HS thảo luận . giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá giáo giục của vua Quang Trung .
 - GV yêu cầu các nhóm phát biểu ý kiến .
 - GV tổng kết ý kiến của HS
 - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 1 .
HĐ3:Quang Trung - ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn
văn hoá dân tộc
 - GV cho HS cả lớp trao đổi ý kiến 
 + Theo em , tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm ?
( Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu , đã được cá dời Lý , Trần sử dụng . Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt . Đề cao chữ Nôm , là đề cao vốn quý của dan tộc , thẻ hiện ý thức tự cường dân tộc 
 + Em hiểu câu “ Xây dựng đất nướclấy việc học làm đầu ” của vua Quang Trung như thế nào ?
 - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 2
3. Củng cố – Dặn dò :
 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 - GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài 
Chiều Đạo đức 
Tiết 30: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau . 
- Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch .
- Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch 
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. Không đồng tình ủng hộ những hành vi , thái độ phá hoại môi trường . 
 - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
- SGK lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Vì sao cần tham gia thực hiện tốt luật giao thông?
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Thảo luận nhóm 
- Gv chia nhóm yêu cầu HS thảo luận về các sự việc đã nêu trongSGK 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV kết luận 
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt bị giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm biển và các loạ sinh vật biển sẽ bị chết hoặc nhiễm bệnh
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK 
HĐ3:Làm việc cá nhân 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 trong SGK : Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá của mình 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình 
- GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môI trường là: (b), (c), (đ), (g) 
 HĐ4: Kết luận chung : 
HĐ nối tiếp
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.
 Thể dục
Tiết 59: Kiểm tra môn nhảy dây
I. Mục tiêu
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh.
 - Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và quả cầu
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương pháp
1- Phần mở đầu
Ôn định
Khởi động
Ôn bài tập TDPTC
2- Phần cơ bản
a) Kiểm tra môn nhảy dây
b) Nhảy dây
3- Phần kết thúc
Thả lỏng
Củng cố
Dặn dò
6
20
4-5
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- HS khởi động.
- Tập bài TDPTC.
* GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập
- GV kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 học sinh.
- Mỗi HS được nhảy thử 1 lần và 1 lần chính thức tính điểm.
- GV cử 3 học sinh làm công tác đếm số lần nhảy được.
- Những HS đén lượt kiểm tra cầm dây tiến lên đứng vào vị trí qui định thực hiện tư thế chuẩn bị.Khi có lệnh của GV, các em bắt đầu nhảy, khi bị vướng chân thì dừng lại.
- GV quan sát cách thực hiện động tác của từng học sinh để đánh giá xếp loại.
- GV nhận xét đánh giá theo 3 mức:
+Hoàn thành tốt A+
+Hoàn thành A
+ Chưa hoàn thành B
* HS tập thả lỏng: Đứng tại chỗ, thả lỏng, hít sâu.(4-5 lần)
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.
Sáng Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
tập đọc 
 Tiết 60: Dòng sông mặc áo.
 I. Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết; 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài thơ. Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẻ đẹp cảu dòng sông quê hương . 
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viêt đoạn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trong sgk. 
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc nối tiếp sáu khổ thơ theo lượt. 
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc bài. 
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ; giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ khó trong bài, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi tự nhiên, đúng giữa các câu dài.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
- Giáo viên đọc lại bài thơ. 
b. Tìm hiểu bài: HS lần lượt trả lời câu hỏi.
Câu 1: (Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người mặc áo.) 
Câu 2: (nắng lên – trưa về- chiều tối- đêm khuay – sáng sớm: Năng lên - áo lụa đào thướt tha; Trưa xanh như mới may; Chiều – màu áo hây hây nắng vàng)
Câu 4: Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
Câu 5: (Nắng lên áo lụa đào thướt tha... Vì hình ảnh áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.)
- HS lần lượt trả lời, nhận xét. GV nhận xét.
- HS nêu nội dung chính của bài.GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 4 em đọc nối tiếp lại bài . Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc của bài .
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn đoạn Từ đoạn 1 và 2. 
- HS luyện đọc theo nhóm. 
- HS thi đọc diễn cảm. 
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. 
 Toán 
Tiết 148: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- HS biết tính  ... i các câu trên có dấu chấm than .
Kết luận : 
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc người nói 
- Trong câu cảm thường có các tự ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật ...
3. Phần ghi nhớ 
- Ba bốn học sinh đọc phần ghi nhớ . 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
4.Thực hành.
*Bài 1: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập.
 GV nhận xét và chữa bài:
 Kết quả: Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
 Ôi, trời rét quá!
 BạnNgân chăm chỉ quá!
 Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
*Bài 2: - HS làm bài nhóm đôi vào phiếu to. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét chung.
 *Tình huống a: - Trời cậu giỏi thật; Bạn thật là tuyệt! Bạn giỏi quá!
 Tình huống b) – Ôi, cậu cũng nhớ đến ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
*Bài 3: - HS thảo luận hóm 4 làm bài trình bày miệng.
 - GV nhận xét và chữa bài.
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn SH chuẩn bị bài sau.
Sáng Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán
 Tiết 150 Thực hành
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức liên quan đến bản đồ 
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây 
- Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất 
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
 GV:Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh thực hành tại lớp 
 - GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK .
*Đo đoạn thẳng trên mặt đất:
 - GV dung thước dây hướng dẫn HS đo bằng cách: Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạc 0 trùng với điểm A. Kéo thẳng thước đến điểm B.Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B.
 *Gióng thẳng hàng cọc tiêu trên mặt đất: (GV hướng dẫn như SGK)
3. Thực hành ngoài lớp 
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau 
4. Thực hành 
*Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét chung.
- Phần này HS tự đo theo nhóm đôi.
*Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân
 - HS trình bày cách đo của mình
 - GV quan sát và nhận xét.
 4.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
Tập làm văn
 Tiết 60: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng .
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm vắng , tạm trú . l
- GD HS có ý thức tôn trọng pháp luật và thực hiện theo pháp luật .
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Vở BT tiếng việt của HS
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phiếu 
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng , giải thích những từ ngữ viết tắt 
- GV phát phiếu cho từng học sinh 
- HS làm việc cá nhân , điền nội dung vào phiếu 
- HS nối tiếp nhau đọc tờ khai 
- GV nhận xét 
Ví dụ :
 Địa chỉ Họ và tên chủ hộ 
 Số nhà 11, phố Thái Hà , phường Nguyễn Văn Xuân 
 Trung Liệt , quận Đống Đa , Hà Nội 
 Điểm khai báo tạm trú , tạm vắng số 1 phường , xã Trung Liệt , quận , huyện Đống Đa , Thành phố Hà Nội 
 Phiếu khi báo tạm trú , tạm vắng 
 1. Họ Và tên : Nguyễn Khánh Hà 
 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965
 3. NGhề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái .
 4. CMTND: 098765432
 5. Tạm trú , tạm vắng từ ngày 10 /4/2001 đến 19/5/2001
 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: 15 phố Hoàng Văn Thụ , thị xã Yên Bái 
 7. Lí do : thăm người thân 
 8. Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 
 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo :
 Trần Thị Mĩ Hạnh ( 9 tuổi )
 10. Ngày 10 /4/2001
 Cán bộ đăng kí Chủ hộ 
 ( Kí , ghi rõ họ tên ) ( Hoặc người trình báo )
 Xuân 
 Nguyễn Văn Xuân 
 Hướng dẫn HS điền đúng vào ô trống ở mỗi mục .
3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập.
địa lí
Tiết 30: Thành phố huế
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Chỉ được vị trí thành phố Huế và các địa danh nổi tiếng ở thành phố Huế trên lược đồ.
- Trình bày được đặc điểm thành phố Huế(là cố đo, di sản văn hoá thế giới, thành phố du lịch).Dựa vào tranh ảnh, lược đồ để tìm thông tin. 
- Tự hào về thành phố Huế.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- Lược đồ TP Huế, ĐBDHMT, Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh về TP Huế
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số điều kiện giúp ĐBDHMT trở thành nơI du lịch, phát triển ngành công nghiệp?
- Nêu một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?
1- Thành phố bên dòng sông Hương thơ mộng
HĐ2: Làm việc theo cặp
- HS quan sát lược đồ, trao đổi cặp các nội dung sau:
+ Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? (Tỉnh Thừa Thiên Huế)
+ TP nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? (phía Đông)
+ Từ nơi em đi đến TP Huế theo hướng nào? (HS chỉ hướng đi)
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.
HĐ3: Trao đổi cả lớp
- HS quan sát lược đồ: nêu tên và chỉ dòng sông chảy qua thành phố Huế (Dòng sông Hương)
2- Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ
HĐ4: HS trao đổi nhóm 
- GV giao việc, HS trao đổi theo nhóm câu hỏi SGK chứng tỏ thành phố Huế là thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung ý kiến hoàn thiện nội dung.
*KL: Một số công trình kiến trúc cổ: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén. Có từ hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn.
3- Thành phố Huế- Thành phố du lịch
HĐ5: HS trao đổi nhóm
- HS quan sát H1, lược đồ kinh thành Huế và cho biết: Nếu đi thuyền từ xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể thăm quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
+ HS trao đổi nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, mô tả giới thiệu về 1 trong các khu du lịch (kết hợp với tranh đã có và tranh sưu tầm được), nhóm khác nhận xét bổ sung.
HĐ6: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài: GV gợi ý HS rút ra bài học cuối bài- HS đọc.
- GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập.
Chiều toán(LT)
 Luyện tập tiết 143
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ.
- Giúp học sinh làm tốt các bài tập dạng này.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Cho học sinh làm bài cá nhân, giáo viên nhận xét chốt lại kết qảu đúng:
Hiệu
23
18 
56 
123
Tỉ số 
2: 3
3 : 5 
3 : 7
5 : 2 
Số bé
46
27
42
82
Số lớn
69
45
98
205
Bài 2: Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
Cho học sinh làm cá nhân giáo viên nhận xét chốt lại kết qủa đúng:
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 7 – 4 = 3 (phần)
 Số bé là: 
 15 : 3 x 4 = 20
 Số lớn là: 
 20 + 15 = 35
 Đáp số: số bé: 20; số lớn: 35.
Bài 3: Diện tích của hình chữ nhật lớn hơn diện tích của hình vuông là 36 m2 . Tính diện tích của mỗi hình biết diện tích hình vuông bằng bằng diện tích hình chữ 
- Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 – 2 (phần)
Diện tích hình chữ nhật là: 36 : 2 x 5 = 9 0( cm2)
Diện tích hình vuông là: 90 – 36 = 54 ( cm2)
Đáp số: 90cm; 54 cm
3.Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Sinh hoạt
 Tiết 30: Kiểm điểm hoạt động tuần 30.
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương: Hùng B, Quân,, Hiệu
Phê bình: Long, Hiếu. Định
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 31)
 Thể dục
Tiết 60: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi”Kiệu người”
I. Mục tiêu
- - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Kiệu người.HS tham gia chơi nhiệt tình
 - Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng rổ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
T.g 
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động:Chạy nhẹ nhàng trên sân trường
c) Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
a) Môn tự chọn: Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
b) Trò chơ: Kiệu người
3. phần kết thúc: 
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6
2
2
2
22
16
5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò chơi khởi động.
* GV nêu tên bài tập: Cho HS triển khai đội hình luyện tập.Chia tổ cho HS luyện tập
- GV tổ chức cho HS ôn đồng loạt theo đội hình hàng ngang em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m.
- Các tổ thi đua với nhau, nhận xét đánh giá kết quả các tổ luyện tập.
* Tập theo đội hình 4 hàng ngang quay mặt vào nhau đôi một cách nhau 2- 3m. Mỗi hàng người nọ cách người kia 1,5m.
* GV nêu tên bài tập.
- Gv nêu tên trò chơI, luật chơi.
- Tổ chức cho các tổ thi chọn tổ vô địch.
- Nhận xét, đánh giá kết qảu luyện tập của các tổ.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng. 
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài. 
- Giáo bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30.doc