Giáo án Tuần thứ 9 Lớp 4

Giáo án Tuần thứ 9 Lớp 4

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.

- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần thứ 9 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 9 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
i. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
ii. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
iii. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
- Gọi HS đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”
- Nêu nội dung chính của bài?
-GV NX cho điểm
- 2 HS -NX
B.Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu-ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HS đọc bài theo trình tự 
- Đ1: Từ ngàykiếm sống
a. Luyện đọc 
- GV sửa lỗi phát âm( lò rèn, nuôi con) ,ngắt giọng cho từng HS
- Đ2: Mẹ Cương đốt cây bông
- Gọi HS đọc chú giải
- 1 HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- 3 HS
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Từ “thưa” có nghĩa là gì?
- Trình bày với người trên về 1 vấn đề nào đó
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Đi học nghề thợ rèn
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- .. để giúp mẹ. Cương muốn tự mình kiếm sống
Đoạn1:Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
- Tìm cách làm việc để tự nuôi mình
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm
- Mẹ Cương phản đối như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
- Mẹ cho Cương là bị ai xui
Đoạn2:Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em
Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Em nói với mẹ nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những nghề ăn bám mới bị coi thường.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em
- Cho HS thảo luận câu hỏi 4 trong SGK
- Nội dung bài nói gì?
- Trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời và ghi nội dung vào vở
c. Luyện đọc
- Gọi HS đọc phân vai tìm ra cách đọc hay
- 3 HS đọc phân vai – Nhận xét
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối:Cương thấycây bông
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm
- 3 – 5 học sinh đọc
- Gv nhận xét
C. Củng cố dặn dò:1’
- Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Điều ước của vua Mi- Đát
i. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Đi-ô-ni -dốt, Pác-tôn Đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán..
- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
ii. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
iii. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:2’
- Gọi HS đọc bài “Thưa chuyện với mẹ’
- Nội dung bài nói gì?
-GV NX cho điểm.
- 3 HS -NX
B. Dạy bài mới:35’
- GV giới thiệu 
Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt)
- HS đọc nối tiếp
+ Đ1: từ đầu -> hơn thế nữa
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
+ Đ2: Bọn đầy tớ -> cho tôi được sống
a.Luyện đọc
- Lưu ý các câu cầu khiến “xin thần tha tội cho tôi”
+ Đ3: Còn lại
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc
- Đọc toàn bài
- 2 HS 
- Gv đọc mẫu chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
- Thần Đi-ô-ni dốt cho vua Mi-đát 1 điều ước
- Vua Mi - đát xin thần điều gì?
-  xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
- Vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy?
- Vì ông là người tham lam
Đoạn 1:Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện.
- Thoạt đầu lời ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Vua bẻ 1 cành rồi ngắt thử 1 quả táo chúng đều biến thành vàng.
- Nội dung đoạn 1 là gì?
- Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- HS đọc thầm
- Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
- Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
 Đoạn 2 Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước 
- Tại sao vua Mi - đát phải xin thầy Đi - ô - ni-dốt lấy lại điều ước?
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước
- Đoạn 2 của bài nói lên điều gì?
- Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3
- Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác – Tôn?
- Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham
Nội dung: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
-Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam
- Nội dung đoạn 3?
-Vua Mi - đát rút ra bài học quý.
- Đọc toàn bài.
- Nội dung chính của bài?
- 1 HS đọc bài
- HS nêu nội dung và ghi vào vở
c. Luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- Gọi HS đọc.
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu đọc trong nhóm 
- 2 HS cùng bàn luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Nhiều nhóm HS tham gia
- Bình chọn nhóm đọc hay
C. Củng cốdặn dò:1’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
Toán
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song 
Biết hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng và ê ke (cho GV).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung phương pháp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài
B
1. Giới thiệu hai đường thẳng song song:
C
D
A
2. Thực hành:
Bài 1:
Giải: 
a. Trong hình chữ nhật ABCD, các cặp cạnh song song với nhau là:
AB và DC;AD và BC
- Gọi HS chữa bài 4
- Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng ntn?
-GV NX cho điểm.
 -GV giới thiệu- ghi bảng.
- GV vẽ một hình chữ nhật (ABCD) lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau (AB và CD). Tô màu hai đường kéo dài này vào cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
- GV vẽ “hình ảnh” hai đường thẳng song song AB và CD, hình vẽ không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật.
 - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng ntn?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, quan sát hình và chữa bài
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng ntn?
-Những cạnh nào song song với nhau?
- HS chữa bài
- Nhận xét
- HS “quan sát” và nhận dạng hai đường thẳng song song (trực quan).
- HS nhận thấy: “Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”.
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh.
- HS vẽ hình và làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS chữa bài nhận xét
b. Trong hình vuông MNPQ các cặp cạnh song song với nhau là MN và QP, MQ và NP
C
B
A
Bài 2: 
D
E
G
- Nêu các cạnh song song với nhau?
-GV NX
- Gọi đọc yêu cầu bài 2
- GV quan sát và chốt kết quả đúng.
Cạnh BE song song với cạnh AG, CD
- HS trả lời-NX
- Học sinh đọc yêu cầu, học sinh chữa bài nhận xét
Bài 3: H1: 
a. Cặp cạnh song song với nhau là MN và PQ
-Gọi đọc đề bài 3
-Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Không bao giờ gặp nhau
b. Các cặp cạnh vuông góc với nhau là MN và MQ, MQ và PQ
H2: Tương tự
-Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng ntn?
-GV NX sửa sai.
-Tạo thành 4 góc vuông
- HS chữa bài nhận xét
C. Củng cố dặn dò:1’
- Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Nhận xét tiết học
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết vẽ :
Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
Đường cao của hình tam giác.
Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
	Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài
1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước:
2. Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác:
C
A
D
B
E
E
C
A
D
B
3. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS chữa bài 3
- GV Nhận xét-cho điểm
-GV giới thiệu- ghi bảng.
- GV hướng dẫn và làm mẫu cách vẽ trên bảng theo các bước vẽ như SGK đã trình bày.
 - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: “Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC”. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đoạn thẳng AH (tô từ A đến H).
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
-Nêu cách vẽ hình A và B ở BT 1
-Một hình tam giác có mấy đường cao?
- 1 HS lên bảng -NX
- HS đọc phần 1 SGK tr.52.
- HS thực hành vẽ vào vở (cả hai trường hợp).
- HS nhận biết “Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC ” và “Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao” của tam giác ABC”.
- HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong ba trường hợp như bài tập đã nêu.
- HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi trường hợp (dùng ê ke). Đổi vở chữa bài.
B
Bài 2:
A
C
B
H
A
C
H
- Gọi HS đọc đề bài 2
- Gọi HS lên bảng chữa bài – nhận xét.
- Nêu cách vẽ đường cao? 
- HS đọc đề, 2 HS lên bảng vẽ
- HS nêu cách vẽ
- Nhận xét
Bài 3: 
Vẽ đường thẳng qua E và vuông góc với DC
A
E
B
D
G
C
Tên các hình chữ nhật là AEGD, EBCG
- Gọi đọc yêu cầu bài 3, HS lên bảng vẽ, nhận xét
- Ta được mấy hình chữ nhật?
-Những cạnh nào vuông góc với EG?
-Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
-Những cạnh nào vuông góc với AB?
Các cạnh AD,EG,BC như thế nào với nhau?
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng vẽ
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò:1’
-Nhắc lại kiến thức.
-Nhận xét tiết học
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
II. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài
1. Vẽ đường th ... vệ rừng?
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
-Qua tiết học này ta cần ghi nhớ điều gì?
-NX giờ học.
- 2 HS trả lời – nhận xét
- HS làm việc trong nhóm 
- Xê xan, Đồng Nai
- Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.
 -Người dân đã tận dụng sức nước để chạy tua bin sản xuất điện
- Y – a- li- HS chỉ nhà máy thuỷ điện trên lược đồ
-Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp
Phụ thuộc vào khí hậu ở Tây Nguyên.
- HS quan sát tranh và mô tả
 - HS lập bảng so sánh hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
-Chặt gỗ và vận chuyển gỗ -> xẻ gỗ -> xưởng mộc.
- Du canh du cư
- HS trả lời – GV giảng cho học sinh hiểu
- Khai thác hợp lý và trồng rừng. Cần phải định canh định cư không chặt phá rừng bừa bãi
Kỹ thuật
Khâu đột mau (T1)
i. mục tiêu:
- Biết cách khâu đột mau.
- Nắm được các thao tác khâu đột mau.
- GD ý thức, tính kiên trì, cẩn thận.
ii. đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh quy trình.
 - Mẫu khâu đột mau bằng len giáo viên làm sẵn.
HS: Bộ cắt, khâu, thêu.
Iii/ các hoạt động dạy – học:
Nội dung phương pháp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Mỗi học sinh có một bộ khâu kỹ thuật
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu
- Mở SGK
2. Tìm hiểu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- QS mẫu giáo viên làm sẵn
 Nhận xét đặc điểm của đường khâu
QS trả lời câu hỏi
Kết luận
Đặc điểm đường khâu đột mau như thế nào?
Học sinh trả lời
+ Mặt phải các mũi khâu dài = nhau và nối liên tiếp nhau giống mũi may bằng máy.
+ Mặt trái: Chiều dài mũi khâu trước làm 2 phần bằng nhau, thì mũi sau lấn lên 1 phần mũi trước.
- Thế nào là khâu đột mau, đặc điểm đường khâu?
Học sinh trả lời
- Nhận xét độ chắc, độ khít của đường khâu
- Học sinh nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn theo tác KT
* Treo tranh quy trình: Khâu đột mau và khâu đột thưa
HS quan sát tranh và nêu quy trình
- Nêu sự giống và khác nhau?
+ Giống: Khâu mũi một, lùi lại 1 mũi để xuống kim.
1. Vạch đường dấu
2. Khâu theo đường dấu
+ Khác: Khoảng cách lên kim
* QS H2 – SGK: Nêu cách vạch dấu đường khâu
* QS H3 a, b,c c – SGK + TLCH SGK
- Hướng dẫn cách khâu mũi thứ 1, thứ 2
- QS thao tác của GV + H3 b, c, d thực hiện thao tác khâu mũi đột mau thứ 3, 4.
- 2 học sinh thao tác
Ghi nhớ SGK
- QS H4 – TLCH: Nêu cách kết thúc đường khâu. Hướng dẫn thực hiện kết thúc đường khâu đột mau.
- Lưu ý: + Khâu theo quy tắc “lùi 1 tiếp 2”
+ Khâu theo chiều phải – > trái
- QS H4 – TLCH
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác
- Đọc ghi nhớ
- Cho học sinh tập khâu trên giấy ô li chiều dài mũi khâu là 1 ô.
- QS – nhận xét
- 2 Học sinh đọc
3. Củng cố dặn dò
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 i. Mục tiêu.
- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ cao đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
ii. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài, phần gợi ý
iii. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
-Kể câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ
-GV NX cho điểm.
1 HS kể nhận xét
B. Bài mới:32’
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể 
Đề bài:Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn em, người thân
a. Tìm hiểu đề
b , các hướng xây dựng cốt chuyện 
-Gọi đọc đề bài
- Xác định trọng tâm của đề
-GV treo bảng phần gợi ý
-GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng:ước mơ cao đẹp của em,của bạn bè, người thân.
*Gọi HS đọc ý a,b,c 
GV: :-a, các em có ước mơ gì thì kể ra VD như mẫu 1: Quê em ........
- b, có những ước mơ thì phải cố gắng mới đạt được VD Mẫu 2: em mơ uớc thành vận .......
c, có những ước mơ phải vượt qua khó khăn mơ đạt được VD mẫu 3: em học môn toán .....
- 3 HS đọc đề 
-HS trả lời câu hỏi của GV
c, Đặt tên cho câu chuyện 
Để gợi ý cho tên các câu chuyện của mình các conn đọc bài 3:
a,b,c, SGK 
- Em ước mơ trở thành người như thế nào?
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
-Đặt tên cho chuyện 
3 học sinh đọc nối tiếp a,b,c bài 3
 Mơ trở thành cô giáo, thành cô y tá, kĩ sư, phi công
d. Kể trong nhóm
e. Thi kể
-HS kể cho bạn nghe kể theo nhóm 2
-Cho khoảng 5 – 7 HS tham gia thi kể.
-GV ghi tên câu chuyện HS thi
VD: Kể về ước mơ của bạn Nga
- Tôi mơ ước trở thành cô y tá.
-HS thảo luận nhóm đôi chuẩn bị bài kể cho bạn nghe
-HS tham gia thi kể.
-Nhận xét bạn kể theo nội dung có đúng chủ đề, giọng kể, sáng tạo
C. Củng cố dặn dò:1’
- Để ước mơ trở thành hiện thực thì em phải làm gì?
-NX giờ học.
cố gắng học tập tốt ....
lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
i. Mục tiêu
Sau bài học, HS nêu được:
- Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào hoàn cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn thống nhất lại đất nước.
-Giáo dục lòng am hiểu lịch sử.
ii. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam.
- Sưu tầm tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh
iii. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của nước ta?
- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào? Có ý nghĩa gì?
-GV NX cho điểm
2 HS trả lời-NX
B. Dạy bài mới:32’
Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất
Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- GV giới thiệu bài 
- Cho HS đọc thầm phần chữ nhỏ trong SGK
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào?
-Dựa vào thông tin trong SGK và hiểu biết bên ngoài cho HS làm BT1
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực ngoài bờ cõi
-HS thảo luận nhóm đôi và làm BT 1
-Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
- Gọi HS nêu vài nét về Đinh Bộ Lĩnh
- Cho HS quan sát tranh 4 SGK
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- ở Hoa Lư Ninh Bình
- 1 – 2 HS nêu
- HS quan sát tranh
- Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
-Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
Hoạt động 3: Tình hình đất nước
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sáng tình hình trước và sau khi được thống nhất
- Cho các nhóm4 thảo luận 
- Gọi các nhóm trình bày 
- Nhận xét
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước 
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về 1 mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng 
C. Củng cố dặn dò:2’
- Qua bài học em có suy 
nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
- Nhận xét giờ học
Khoa học
Ôn tập con người và sức khoẻ (tiết 1)
i. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố và hệ thống về kiến thức
- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường, các chất dinh dưỡng, cách phòng chống một số bệnh.
- HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên.
- Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn sức khoẻ tốt.
ii. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi câu hỏi
- Tranh ảnh về rau quả như trong SGK.
iii. Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Môn Khoa học chúng ta đã học chủ đề nào?
HS trả lời
B. Dạy bài mới:32’
Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1:Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. 
Mục tiêu: Củng cố vài hệ thống các kiến thức về sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường, các chất dinh dưỡng....
-GV giới thiệu –ghi bảng.
*HS thảo luận nhóm
-Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
-Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.
-Nhóm 3:Các bệnh thông thường.
-Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn đuối nước.
*GV sử dụng câu hỏi để trong hộp cho từng HS bốc thăm trả lời
-Các nhóm thảo luận.
HS làm việc cá nhân bốc thăm trả lời câu hỏi
- Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường thải ra môi trường những gì?
- Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
-Kể tên và nêu các cách phòng tránh một số bệnh do thiếu (thừa )chất
- Lấy thức ăn nước, không khí.. Thải khí các- bon –níc, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhóm thức ăn chứa chất bột, chất đạm chất béo, vi ta min..
- Thiếu chất con người suy dinh dưỡng. Thừa chất -> người béo phì
-Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy ta phải làm gì?
-Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
-Trước và sau khi tập bơi càn chú ý điều gì?
-Có đủ chất
-Cho uống ô-rê-dôn, ăn nhiều bữa
-Trẻ em.
-Khởi động, đi cùng người lớn
Hoạt động 2: Chọn thức ăn hợp lý
Mục tiêu: áp dụng kiến thức vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
-GV tổ chức trò chơi
-Cho làm phiếu cá nhân Gọi đọc bài.
Nhận xét khen ai biết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
 -HS nêu được ở gia đình ăn gì hàng ngày-NX
Thời gian
2
3
4
5
6
7
CN
Sáng
Bánh mì
Cháo
Trưa
Cơm thịt lợn, rau
Cơm trứng, rau
Chiều
Cơm cá, rau
Cơn nem rán, rau
C. Củng cố dặn dò:1’
-Nêu các kiến thức đã ôn?
- Nhận xét tiết học
.Sinh hoạt
Tuần 9
i. Mục tiêu:	
Tổng kết các hoạt động của tuần 9 
Đề ra các phương hướng tuần 10.
ii. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức
Cả lớp hát 1 bài
2. Lớp sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ minh trong tuần:
Như vệ sinh, xếp hàng, học tập, tư trang
- Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
- Lớp trưởng tổng kết lớp
3. Giáo viên nhận xét chung.
- Khen: Những học sinh ngoan có ý thức.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm, góp ý cho các em.
* Phương hướng tuần 10:
 - Duy trì nề nếp học tập 
- HS phấn đấu đạt nhiều điểm 9, 10 trong các môn học chào mừng 20-11.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường lớp.
-Tham gia lao động vệ sinh trường lớp.
-Chăm sóc CTMN.
Hướng dẫn học
1.Đôn đốc HS hoàn thành bài:
- Làm Tập làm văn phần còn lại.
- Làm Toán phần còn lại
2.Luyện chữ .
3.Bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 9(1).doc