Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4

Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.

- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.

- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.

3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ trong sách HS.

- Video clip có nội dung bài học (nếu có).

- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
CHO HỌC SINH LỚP 4
*Lớp 4 :
TuÇn 
Bài
Ghi chó 
28 
1.
Chia sẻ với ông bà, cha mẹ
 TuÇn 28 d¹y 2 bµi 
28
2.
Trò chuyện với anh chị em
29
3.
Đến nhà người quen
30
4.
Thân thiện với hàng xóm
31
5.
Nói chuyện với thầy cô giáo
32
6.
Trò chuyện với bạn bè
33
7.
Giao tiếp với người lạ
34
8.
Gặp người nước ngoài
35
TuÇn 28:
 Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC TIÊU : 
1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.
3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với ông bà, cha mẹ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). 
Các bài học liên quan : 
	- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)
	- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Đạo đức lớp 4)
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “ Chia sẻ cùng ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi ( 8’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần đọc truyện, SHS trang 5, 6..
 Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý :.
- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ? (SHS tr.6)
(Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.)
- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ?
(Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ). 
- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ? 
( bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình).
- Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ?
(Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào ngày nghỉ, hay những lúc cùng đi với ông bà, cha mẹ,)
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?
(Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình.)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( 8’).
* Mục tiêu : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến trước những hành vi đúng hay hành vi sai khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ.
* Các bước tiến hành :
 Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7. 
 Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận từng theo từng trường hợp :
a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang >thể hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ.
Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe > thể hiện sự quan tâm, quý mến của mình với ông bà, cha mẹ. 
Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau > thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết > thể hiện sự quan tâm, kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS củng cố lại ý 1 và rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành( 8’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện các hành vi đúng khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận từng theo từng trường hợp : 
a)  Mai không biết cảm ơn mẹ vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu cầu của mình là chưa thấu hiểu tình cảm mẹ dành cho mình > Mai nên cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình, nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà. Nếu như muốn bày tỏ nguyện vọng của mình về hộp bút có thể nói sau khi đã cảm ơn và thể hiện sự vui mừng với mẹ.
 b)  Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông với lời nói lễ phép và thái độ vui vẻ, thể hiện rõ niềm vui của mình khi được ông tặng quà > Ứng xử như vậy thể hiện được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận, khiến ông rất vui. 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành ( 5’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành giao tiếp, ứng xử với ông bà, cha mẹ.
 * Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7.
	 GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại :
a) Tình huống 1: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.
b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. 
 GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’).
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.
TuÇn 28:
Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. 
2. Học sinh có kĩ năng :
- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ. 
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.
3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với anh chị em trong gia đình (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). 
Các bài học liên quan : 
	- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Đạo đức lớp 1)
 - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với anh chị em”.
 Hoạt động 2: Nhận xét hành vi ( 8’).
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy cần chủ động dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS tảng 8, 9.
 Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Minh giận Hải vì chuyện gì ? (SHS tr.9)
(Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra.)
- Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ? (SHS tr.9)
(Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.)
 - Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ? 
( mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn.)
- Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?
(Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,...)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 10.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (7’).
Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 9. 
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.
Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng. > hành vi tôn trọng người khác. 
Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình khi gặp chuyện vui, buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.
Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.
Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan tâm tới những người trong gia đình. 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra phần đầu ý 2 của lời khuyên (trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ), SHS trang 10.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành ( 7’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi phù hợp khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
 Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 10.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận theo từng trường hợp : 
a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ.
b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên (không làm phiền khi mọi người có việc bận), SHS trang 10.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học. 
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 10.
	 GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại : 
a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.
b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét theo từng tình huống và động viê ... GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện việc chia sẻ niềm vui ới bạn, thời điểm trò chuyện hợp lí.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 23.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1: ... Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói chuyện với nhau như vậy là trò chuyện chưa đúng lúc > Hành vi không nên làm. 
- Tình huống 2 : ... Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui với bạn > Hành vi nên làm.
- Trường hợp 3: ... Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè nên trao đổi hoà nhã, thân mật với nhau > Hành vi không nên làm. 
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
 GV có thể mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn cần có thái độ cởi mở, hoà nhã, thân mật.
Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ ý kiến trước những cách trò chuyện đúng hoặc chưa đúng.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 23.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận nội dung theo từng tình huống :
- Những tình huống tán thành là : b, d.
- Những tình huống không tán thành là : a, c, e.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi đẹp khi trò chuyện với bạn bè.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 23.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. 
GV nhận xét, động viên HS theo từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3 :
- Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn.
- Em vui vẻ giảng bài cho bạn.
- Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”.
TuÇn 33:
Bài 7: GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.
- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.
- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.
3. HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học.
* Các bước tiến hành :
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người lạ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). 
	Các bài học liên quan: 
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Đạo đức lớp 2)
- Lịch sự khi nhận điện thoại Lịch sự khi đến nhà người khác (Đạo đức lớp 2).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giao tiếp với người lạ”. 
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) 
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 24, 25.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ? (SHS tr.25)
(Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan)
- Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ?
(Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay đập vào thành cầu thang. Lan hỏi thăm, đỡ Hương dậy)
- Sau khi quen Lan, Hương đã hiểu ra điều gì ? (SHS tr.25)
	(Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi.)
	- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
	(Không nên coi thường, chê bai những người ở nông thôn. Nên thân thiện, quan tâm tới các bạn dù bạn đó mới ở nông thôn ra Hà Nội sống)
GV mở rộng : Khi giao tiếp với người lạ hay người mới quen, các em không nên thấy những điểm khác thường trong trang phục, giọng nói, ... mà coi thường họ, nhất là những người ở nông thôn ra.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3: Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần thiết.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 26.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Việc làm của Hùng thể hiện Hùng thân thiện và biết quan tâm, quan tâm đến mọi người.
b) Hành động của Tú thể hiện sự lễ phép, hiếu khách phù hợp với HS còn hành động của Minh còn thiếu lịch sự, chưa lễ phép với người lớn tuổi, khách đến trường.
c) Việc làm của Tuyết là đúng vì bạn đã tận tình giúp đỡ khi được nhờ.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27.
 GV mở rộng : Không nên phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo. 
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và thực hiện những cử chỉ lịch sự, tế nhị khi giao tiếp với người lạ.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. 
	 GV kết luận theo từng trường hợp :
- Tình huống a : Em nên nói với các bạn không nên thiếu thiện cảm với cô như vậy mà nên thông cảm, chia sẻ khó khăn của cô về giọng nói, hăng hái phát biểu để cô hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu câu nào không nghe rõ có thể hỏi lại cô.
- Tình huống b : Em nên khéo léo hướng dẫn em họ sử dụng đồ dùng trong gia đình minh. Tránh làm em họ cảm thấy tủi thân vì không biết cách sử dụng những đồ dụng có thể là đơn giản nhưng em chưa tiếp xúc bao giờ.
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5: Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 8 “ Gặp người nước ngoài”.
TuÇn 34:
Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. 
- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.
- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.
3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài. (Tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). 
	Các bài học liên quan: 
- Tôn trọng khách nước ngoài (Đạo đức lớp 3).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”. 
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thấy cần lịch sự, thân thiện chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 30. 
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ?
(Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa)
- Chi đã trao đổi với Lin - đa như thế nào ? (SHS tr.29)
(Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,)
- Em có nhận xét gì về thái độ của Chi khi trò chuyện với khách nước ngoài ? (Khi trò chuyện với khách nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, )
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3: Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biêt và thực hiện những hành vi thể hiện thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người nước ngoài khi cần thiết.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị.
b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt.
c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều.
d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,)
Bước 3 : GV và hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS thực hành sự tự tin khi trò chuyện với khách nước ngoài, luyện tập khả năng giới thiệu những điều em biết với khách nước ngoài về đất nước và con người Việt Nam. 
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách.
- Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội ; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5: Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an HSTL 4.doc