Hướng dẫn cụ thể môn Tiếng việt Lớp 4

Hướng dẫn cụ thể môn Tiếng việt Lớp 4

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài )

- Làm đúng bài tập ( BT ) CT phương ngữ: BT (2) a hoặc b ( a, b ) hoặc BT do GV soạn.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn cụ thể môn Tiếng việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
1
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
Chính tả
Nghe - viết 
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
- Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài )
- Làm đúng bài tập ( BT ) CT phương ngữ: BT (2) a hoặc b ( a, b ) hoặc BT do GV soạn.
LT&C
Cấu tạo của tiếng 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh ) – ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vảo bảng mẫu ( mục III ).
HS khá,giỏi giải được câu đố ở BT2
( mục III ) 
KC
Sự tích hồ
 ba bể
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ ba bể ( do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ ba bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
TĐ
Mẹ ốm 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( trả lời được các CH 1, 2, 3 thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài ) 
TLV
Thế nào là 
kể chuyện 
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) 
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ) 
LT&C
Cấu tạo của tiếng (tt)
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết đ0ược các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) giải được câu đố ở BT5 
TLV
Nhân vật 
Trong truyện
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III ) 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
2
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn ( CH4)
CT Nghe-
viết: Mười năm cõng bạn đi học 
- Nghe - viết vá trình bày đúng bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
LT&C
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết 
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng ) về chủ điểm thương người như thể thương thân ( BT1, BT4 ) nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân ” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT2,BT3 ) 
HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4
KC
Đã nghe,
Đã đọc 
- Hiểu câu chuyện thơ nàng tiên ốc, kể lại chủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
TĐ
Truyện cổ
nước mình 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm.
- Hiểu ND: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báo của cha ông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ) 
TLV
Kể lại hành
động của nhân vật 
- Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ )
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( chim sẽ, chim Chích ) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
LT&C
Dấu hai chấm 
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2)
TLV
tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện 
- Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ndghi nhớ ) 
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ); kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2)
HS khá giỏi, kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
3
TĐ
Thư thăm bạn 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn: muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ) 
CT
Nghe - viết 
Cháu nghe câu chuyện của bà 
- Nghe - viết và trình bay bài ctsạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b, hoặc BT do GV soạn 
LT&C
Từ đơn và
từ phức 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND Ghi nhớ ) 
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III ); hoặc bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( BT2, BT 3 ) 
KC
Đã nghe 
Đã đọc 
- Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đả4 đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý sở SGK ) 
- lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK 
TĐ
Người ăn
Xin
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được CH 1, 2, 3 ) 
- 
- HS khá,giỏi trả lời được CH 4 (SGK )
TLV
Kể lại lời nói
Ý nghĩa của nhân vật 
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nói: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND Ghi nhớ ) 
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, dán tiếp ( BT mục III ) 
LT&C
MRVT
Nhân hậu
Đoàn kết 
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng ) về chủ điểm nhân hậu – đoàn kết ( BT2, BT3, BT4 ) biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1 ) 
TLV
Viết thư 
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND Ghi nhớ ) 
- Vận dụng kiến thức đã học đ6ẻ viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III ) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
4
TĐ 
Một người chính trực 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài 
- Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, tham liêm tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng kiên trực thời xưa ( trả lời được các CH trong SGK ) 
CT
Nhớ - viết 
Truyện cổ 
nước mình 
- Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch đẹp; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát 
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ - viết được 14 đòng thơ đầu (SGK ) 
LT&C
Từ ghép 
Và từ láy
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ) phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả năm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy )
KC 
Một nhà thơ 
Chân chính 
- Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính ( do GV kể )
TĐ
Tre 
Việt Nam
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực ( trả lời được CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ ) 
TLV
Cốt chuyện
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc ( ND Ghi nhớ ) 
- Bước đầu biết sắp xếp sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III )
LT&C 
LT về từ ghép và từ láy 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) BT1, BT2
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cà âm đầu và vần ) – BT3 
TLV
LT xây dựng 
cốt truyện 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
5
TĐ
Những hạt
Thóc giống
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2, 3 )
HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK ) 
CT
 Nghe - viết 
Những hạt 
Thóc giống 
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẻ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT2 và BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- HS khá, giỏi tự giải được câu đố BT (3 ) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
5
LT&C
MRVT
Trung thực –
tự trọng
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và hán việt thông dụng ) về chủ điểm trung thực - tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng ”(BT3)
KC
Đã nghe 
Đã đọc
- Dựa vào gợi ý ( SGK ) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
TĐ 
Gà trống 
Và cáo 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo ( ( trả lời được các CH, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) 
TLV
Viết thư 
(KT viết )
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ bà phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) 
LT&C
Danh từ
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vậ ... ng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT Nghe
viết: Chiếc áo búp bê
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b, BT CT do GV soạn.
LT&C
LT về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT)
KC
Búp bê
của ai
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn gữi, yêu quý đồ chơi
TĐ
Chú Đất Nung (tt)
- Biết đọc với giọng chậm rãi, phan biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trờ thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được CH 1,2,4,trong SGK ) 
HS khá, giỏi trả lời được CH3 
( SGK )
TLV
Thế nào là
miêu tả 
- Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu biết viết 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) 
LT&C
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
- Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III )
HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác(BT3,mục iii)
TLV
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ )
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
15
TĐ
Cánh diều
tuổi thơ
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi7 thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK )
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
15
CT
Nghe - viết 
Cánh Diều 
Tuổi Thơ
- Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn 
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
LT&C
MRVT
Đồ chơi 
trò chơi
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1,BT2); phân biệt những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) 
KC: 
KC đã nghe đã đọc
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe,
đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể.
TĐ:
Tuổi Ngựa
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. ( trả lời được CH1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) 
HS khá, giỏi thực hiện được CH5
(SGK)
TLV
LT miêu tả đồ vật
- Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể (BT1) 
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2) 
LT&C
giữ phép lịch sự khi 
đặt câu hỏi 
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trách những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III )
TLV
Quan sát 
đồ vật 
- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
16
TĐ
Kéo co
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT
Nghe - viết 
Kéo co 
- Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn 
- Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
16
LT&C
MRVT
Đồ chơi
trò chơi
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ (BT2) trong tình huống cụ thể (BT3).
KC
KC được
chứng kiến hoặc tham gia
- Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
TĐ
Trong quán
ăn “ Ba cá bống”
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, toóc –ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô ) bước đầu dọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người ( Bu-ra-ti-nô ) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được CH trong SGK ) 
TLV
LT giới thiệu địa phương 
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nỗi bật.
LT&C
Câu kể
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết được một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến 
 ( BT2) 
TLV
LT Miêu tả 
đồ vật 
- Dựa vào dàn ý đã lập (TLV tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
17
TĐ
Rất nhiều 
mặt trăng
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trang rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK ) 
CT
Nghe - viết Mùa đông
trên rẻo cao
 - Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT3. 
LT&C
Câu kể 
Ai làm gì?
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1,BT2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III ) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
17
KC một
phát minh 
nho nhỏ 
- Dựa theo lời của GV và tranh minh hoạ (SGK) bước đầu kể lại được câu chuyện một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
TĐ
Rất nhiều 
mặt trăng
 ( tt ) 
- Biết đọc với giọng kể nhe nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghỉ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK ) 
TLV
Đoạn văn
trong bài văn
miêu tả 
đồ vật 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III ); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2)
LT&C
Vị ngữ
trong câu kể
Ai làm gì?
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III )
HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3,mục iii
TLV: LT
Xây dựng đoạn văn miêu tả 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3 ) 
18
Ôn tập và 
kiềm tra 
cuối hki
tiết 1 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở hki.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút ) 
Tiết 2 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3) 
Tiết 3
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) 
Tuần
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
18
Tiết 4
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ) 
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết 80 chữ /15 phút ) hiểu nội dung bài 
Tiết 5
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì, thế nào? Ai ( BT2) 
Tiết 6 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2) 
Tiết 7 
( kiểm tra ) 
- Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, hki ( Bộ GD&ĐT - đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008 )
Tiết 8 
( kiểm tra ) 
- Kiềm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4 hki ( TL đã dẫn ) 
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docCKTKN mon TV lop 4.doc