Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 29 - Đỗ Mạnh Hùng – Trường tiểu học An Phú

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 29 - Đỗ Mạnh Hùng – Trường tiểu học An Phú

I, Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước . (trả lời câu hỏi 1,2. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.

-Tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa.

- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 29 - Đỗ Mạnh Hùng – Trường tiểu học An Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước . (trả lời câu hỏi 1,2. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
-Tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa.
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, ổn định tổ chức 
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Con sẻ.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài;
 a, Luyện đọc;
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Nhận xét.
+) Rút ra nội dung bài 
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hs đọc bài.
- Một Hs khá đọc bài
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs nêu:
+ Những đám mây trắng nhỏ
+ Những bông hoa chuối
+ Những con ngựa nhiều màu sắc...
+ Nắng phố huyện...
+ Sự thay đổi mùa nhanh chóng...
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp sa Pa.
- Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I, Mục tiêu:
 -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Làm BT 1(a,b) ,3,4
GD tính cẩn thận , chính xác
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, ổn định tổ chức : 
2, Kiểm tra bài cũ: 
3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai số.
- Yêu cầu hs viết tỉ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của Hs 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết tỉ số của a và b:
a, = ; b, = ; c, = ; 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
Tổng của hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
số lớn
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 945
 Số thứ hai: 135.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
 Đáp số: Chiều rộng: 50 m.
 Chiều dài: 75 m.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải bài toán.
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
 Chiều rộng: 12 m.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Chính tả(Nghe – viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...
I, Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trỡnh bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
Làm đúng bài tập3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh câu tục ngữ ở BT), hoặc Bt phương ngữ.
GD tính cẩn thận, kĩ năng trình bày bài .
II, Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a.
- 3 phiếu nội dung bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn hs nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
- Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- Lưu ý hs cách viết một số chữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe- viết bài.
- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: 
- Yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý hs: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải:
+ tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân
+ ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn, 
Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện:
- Yêu cầu hs điền từ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại bài cần viết.
- Giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người A rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1,2,3,4,...
- Hs nghe - đọc viết bài.
- Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs trình bày bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu.
- Hs trình bày bài.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu tính khôi hài của mẩu chuyện.
Toán 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I.- Mục tiêu:
-Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài toán dạng :Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Tính cẩn thận, chính xác.
II.-Phương tiện dạy học :
-Bảng phụ chép sẵn bài toán (mẫu)
-Bảng phụ có ghi sẵn các bước giải toán dang :Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
III.-Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định tổ chức : 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tỉ số của a và b với a = 9, b = 6.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu dạng toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
2. Nội dung:
a, Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán, gợi ý hs phân tích đề.
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán theo các bước:
+ Tìm hiệu số phàn bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Lưu ý: Có thể gộp bước 2 và bước 3.
b, Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài toán.
3. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 1(151): 
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bước giải bài toán.
Bài 2 
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài.
Đáp số: Con: 10 tuổi.
 Mẹ: 35 tuổi.
Bài 3
- Hướng dẫn hs nắm chắc yêu cầu của bài.
- Lưu ý:Số bé nhất có ba chữ số là 100.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà 
- Chuẩn bị bài sau.Luyện tập 
- Hát đầu giờ
- Hs viết.
- Học sinh lắng nghe 
- Hs đọc lại đề toán xác định yêu cầu của đề.
- Hs giải bài toán theo hướng dẫn:
Số bé:
Số lớn:
 5 -3 = 2
 24 : 2 = 12
 12 x 3 = 36 
 36 + 24 = 60.
- Hs nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa hai số là: .
- Hs đọc đề toán.
- Hs giải bài toán:
 Sơ đồ:Chiều dài:
 Chiều rộng:
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 + 12 = 40 (m)
 Đáp số: Chiều dài: 40 m
 Chiều rộng: 28 m.
- Hs nêu khái quát lại các bước giải.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định hiệu và tỉ số của hai số.
- Hs giải bài toán: 
+ Số thứ nhất: 82.
+ Số thứ hai: 205.
- Hs đọc đề, xác định dạng toán.
- Hs giải bài toán.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Hs xác định số bé nhất có ba chữ số.
- Hs gải bài toán.
- Học sinh nêu lại cách giải của dạng toán 
Luyện từ và câu
MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM.
GDMT-liên hệ
I, Mục tiêu:
1/ Hiểu các từ Du lịch, thám hiểm( BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa cõu tục ngữ ở BT3.
2/Biết đọc tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
-GDMT: HS thực hiện BT4 Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT 
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu để hs làm bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét 
C. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tên bài 
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3 
- Yêu cầu hs đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 4 
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
- đáp án: a, sông Hồng; b, sông Cửu Long; c, sông Cầu; d. sông Lam; đ. sông Mã; e. sông Đáy; g. sông Tiền, sông Hậu; h. sông Bạch Đằng.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà 
- Chuẩn bị bài sau.Giữ phép lịch .......
- Hát đầu giờ 
- Kiểm tra bài tập học sinh làm ở nhà 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- ý b: Du lịch là: Đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh.
- Hs nêu yêu cầu làm bài cá nhân .
- Hs làm bài: ý c. Thám hiểm là: Thăm dò và tìm hiểu những nơi xa lạ khó khăn có thể nguy hiểm. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ trả lời.
“ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”: Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình.
- Học sinh đọc lại bài tập 
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
GDMT-Bộ phận-KNS
I, Mục tiêu:
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
 GDKNS: Kĩ năng quan sát: so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.
-GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dung dạy học: 
- Hình trang 114, 115 sgk.
- Phiếu học tập.
- Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò ( 4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt đậu xanh, ngô đã nảy mầm.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,ổn định tổ chức :
2, Khám phá: 
3, Kết nối:
3.1, Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?
MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất kho ...  cảm thông. Thương lượng. Đặt mục tiêu 
-GD sử dụng tiếng việt lịch sự hợp lí.
II. Đồ dung dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Giải nghĩa câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn?
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Khám phá: Hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi ngưiưì vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em. 
2.Kết nối
* Phần nhận xét: 
 4 học sinh nối nhau đọc bài tập 1,2,3,4
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2,3,4 
- Những câu nêu yêu cầu đề nghị? 
- Nhận xét về cách yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa?
- Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề nghị? 
- GV rút ra phần ghi nhớ 
3. Luyện tập: 
Bài 1
- Gv hướng dẫn
- Chữa bài 
Bài 2
- Gv hướng dẫn
- Chữa bài 
Bài 3
So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự. Hãy cho biết vì sao những câu ấy giữ hoặc không giữ phép lịch sự? 
- Học sinh nhắc lại đáp án 
Bài 4
GV lưu ý trong mỗi tình huống có thể đặt câu khiến khác nhau để bầy tỏ thái độ lịch sự 
- Gv chữa nhận xét 
4. Vận dụng: 
- Nhắc lại nội dung bài 
- Giao bài tập về nhà 
- Chuẩn bị bài sau: Du lịch thám hiểm 
- 1,2 học sinh nêu nghĩa 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh đọc thầm đoạn văn ở BT1
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. (1)
- Vậy, cho mượn........... vậy. (2)
- Bác ơi, cho cháu .... nhé.	 (3)
- Câu 1,2 là bất lịch sự câu 3 là yêu cầu lịch sự 
 - Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- Học sinh nhắc lại 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- lựa chọn cách nói b,c 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- lựa chọn cách nói b,c đ
Câu a: Lời nói lịch sự cách xưng hô thân mật 
Câu b: câu lịch sự tình cảm 
Câu c: Câu khô khan mệnh lệnh 
Câu d: Nói cộc lốc 
- Học sinh đọc yêu cầu 
- Thực hành làm bài tập 
 Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT.
MT-KNS
I, Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
-GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
 - GDKĩ năng sống:Hợp tác trong nhóm nhỏ. Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
II. Đồ dung dạy học: 
- Hình sgk.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở các nơi khác nhau ( khô hạn, ẩm thấp, dưới nước).
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức : 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét đánh giá .
C. Dạy học bài mới: 
1.-Khám phá :
-Gv nêu vấn đề chăm sóc cây nói riêng và đặc điểm sống chung của các loài cây thì cần những điều kiện nào ?
-Nêu yêu cầu của tiết học.
2.-Kết nối :
* Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày và phân loại cây theo 4 nhóm:
+ Cây sống dưới nước
+ Cây sống trên cạn
+ Cây ưa ẩm
+ Cây sống được cả trên cạn và dưới nước
- Nhận xét, tuyên dương nhóm hs làm tốt.
- Kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
3.-Thực hành :
* Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số loài cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
MT: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây,ở những giai đoạn phát triển khác nhau ?Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của nước của cây.
Hình sgk trang 117.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
+Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
c, Kết luận :
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có thể đạt năng suất cao .
C.-Vận dụng : 
- GV nhận xét tiết học 
- Hệ thống kiến thức bài 
- Hát đầu giờ 
-Hs nêu .
-HS nêu.
-Lắng nghe.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày.
- Hs các nhóm quan sát, nhận xét.
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh nêu 
- Hs quan sát và trả lời:
+ Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy .
- Hs lấy ví dụ :cây ngô ,cây mía ,cây ăn quả ...
- 1-2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết 
- Nhắc lại 
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I, Mục tiêu:
1/ Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật(ND ghi nhớ).
2/ Biết vân dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuụi trong nhà ( mục III)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lại cách tóm tắt tin tức ?
- GV nhận xét đánh giá 
C. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu nội dung bài học và ghi tên bài 
2. Nội dung 
* Phần nhận xét:
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Phân đoạn, nội dung của từng đoạn?
- Nhận xét.
- Gv tiểu kết nọi dung và rút ra bài học Ghi nhớ sgk:
3. Luyện tập:
- Gv treo tranh ảnh một số con vật nuôi.
- Hướng dẫn hs quan sát kĩ 
- Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó.
- Nhận xét.
4, Củng cố ,dặn dò: 
- Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn .
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 58
- Hát đầu giờ 
-1,2 học sinh nêu 
- Học sinh lắng nghe 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc bài văn, 
+ Đoạn 1 :Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Đoạn 2,3: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo.
+ Đoạn 4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs quan sát tranh.
- Hs lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
- Hs đọc dàn ý của mình.
Toán
Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
 -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng( hiệu ) và tỉ số của hai số đó .
(BT 2,4 )
-Tính cẩn thận, chính xác.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai số.
- Yêu cầu hs viết tỉ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của Hs 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết tỉ số của a và b:
a, = ; b, = ; c, = ; 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
Tổng của hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
số lớn
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 945
 Số thứ hai: 135.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
 Đáp số: Chiều rộng: 50 m.
 Chiều dài: 75 m.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải bài toán.
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
 Chiều rộng: 12 m.
Địa lí
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung. (tiếp)
I, Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người đân ở đồng bằng duyên hải Miền Trung: 
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải Miền trung rất phát triển.
+ Các nhà máy khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải Miền trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Tranh ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp.
- Mẫu vật: đường mía.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,ổn định tổ chức : 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
3, Dạy học bài mới: 
3.1, Hoạt động du lịch:
- Hình ảnh sgk.
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì?
- Gv: Việc phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này.
3.2, Phát triển công nghiệp:
- Vì sao lại có các xưởng sửa chữa tầu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào khác?
- Gv giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng Ngãi.
3.3, Lễ hội:
- Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
-Gv đưa ra một số thông tin về lễ hội cá Ông
4, Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình ảnh sgk.
- Hs nêu.
- Do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách.
- Ngành sản xuất mía đường.
- Hs nêu quy trình sản xuất mía đường.
- Hs nêu.
Kĩ thuật
LẮP XE NÔI. (tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- GV nhận xét 
B. Dạy học bài mới:
1. Quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận?
- Xe nôi dùng để làm gì?
2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết nh sgk.
b, Lắp từng bộ phận:
+ Lắp tay kéo:
- Lắp tay kéo cần chọn những chi tiết nào?
- Gv thao tác mẫu.
+ Lắp trục bánh xe.
+ Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe:
- Gv hướng dẫn thao tác.
+ Lắp thành xe với mui xe.
+ Lắp trục bánh xe.
c, Lắp ráp xe nôi:
- Gv hớng dẫn thao tác lắp ráp các bộ phận của xe nôi.
d, Hướng dẫn tháo rời các chi tiết:
- Hớng dẫn hs tháo các chi tiết theo tứ tự ngợc lại với lắp, xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
-hành lắp xe nôi ( tiết 2).
- Học sinh để đồ dùng lên bàn 
- Hs quan sát mẫu.
- Tay kéo, trục bánh, thanh giá đỡ, 
- Học sinh nêu 
- Hs chọn các chi tiết nh sgk.
- Hs quan sát gv thao tác mẫu.
- Hs thực hiện lắp thử 1-2 bộ phận.
- Hs kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Học sinh theo dõi thao tác của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 29 chuan.doc