Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

HĐ1. Giới thiệu bài:

HĐ2. Kiểm tra tập đọc

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi

HĐ3. Tóm tắt bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm

- Gọi HS đọc y/c

+ Những bài tập đọc nào là truyện kể?

- Y/c HS tự làm bài trong nhóm

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc

 phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

 

doc 19 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 886Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 28 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
Chào cờ
Tiếng Việt
Toán
Đạo đức
Ôn tập tiết 1
Luyyện tập chung
Tiết1 Tôn trọng luật giao thông
Ba
Toán
Tiếng Việt
Khoa học
Tiếng Việt
Giới thiệu tỉ số
Ôn tập tiết 2 
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
Ôn tập tiết 3
Tư
Tiếng Việt
Toán
Địa lý
Tiếng Việt
Ôn tập tiết 4
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ hai số đó
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên hải miền Trung ( tt )
Ôn tập tiết 5 
Năm
Toán
Tiếng Việt
Khoa
Kỹ thuật
Luyện tập
Ôn tập tiết 6
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
Lắp cái đu
Sáu
Tiếng Việt
Toán
Tiếng Việt
HĐNG
Ôn tập tiết 7
Luyện tập
Ôn tập tiết 8
Sinh hoạt cuối tuần
NS :20/3
NG:29/3
 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 1 )
 BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
Thứ Hai
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của bài từng đoạn, nội dung của cả bài, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HSK,G đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút).
II/ Đồ dùng dạy học: + 11 phiếu - Mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ từ tuần 19 – 27 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi 
HĐ3. Tóm tắt bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể?
- Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc
 phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc 
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- Theo dõi nhận xét 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Bốn anh tài
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của Bốn anh em Cẩu Khây 
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò 
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hung Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
Trần Đại Nghĩa 
HĐ4. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Y/c HS xem lại các bài tập đọc về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để chuẩn bị học tiết ôn tập tới ***************************
MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 2 )
 BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- HSK,G viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút); hiểu ND.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
HĐ2. Nghe - viết chính tả “Hoa giấy”
- Gọi HS đọc Hoa giấy 
- Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn
- Y/c HS tìm ra các từ khó, dễ lần khi viết chính tả và luyện viết các từ này 
- Đọc chính tả cho HS viết 
- Soát lỗi 
HĐ3. Đặt câu:
- Gọi HS đọc y/c BT2
+ BT2a y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? (Ai làm gì?)
+ BT2b y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? (Ai thế nào?)
+ BT2c y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào (Ai là gì?)
- Y/c HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 y/c a, b, c. 3 HS viết bai ra giấy, mỗi HS thục hiện 1 y/c 
- Gọi 3 HS dán bài trên bảng, đọc bài
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi dung từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS 
- Cho điểm những HS viết tốt 
- Theo dõi SGK 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, giản dị, tản mát, 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Trao đổi thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- Làm bài vào giấy và vở 
- 3 HS dán bài và đọc bài của mình 
- Nhận xét chữa bài cho bạn
 HĐ4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, em nào kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc 
************************************
MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 3 )
BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
HĐ2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1
HĐ3. Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muồn màu Nội dung chính
- Gọi HS đọc y/c của BT2
- Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
- Y/c HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và là bài
- Y/c 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv cùng HS nhận xét bổ sung 
- Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ 
HĐ4. Nghe - viết 
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ. Sau đó y/c HS đọc lại 
- Y/c HS tìm từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
- Y/c HS trả lời câu hỏi: + Bài thơ nói điều gì? 
- Đọc cho HS viết bài 
- Soát lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời
- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu hoc tập của nhóm 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe và đọc lại 
- Ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan, 
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha 
- HS viết bài
 	3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học trong SGK tiếng việt, tập 2 để học tốt tiết ôn tập sau
****************************************
NS :20/3
NG:31/3
 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 4 )
 BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
 Thứ Tư
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo cụm từ rõ ý (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số kẻ bảng đề HS làm BT1, 2 - viết rõ các ý để HS dễ dàng điền nội dung 
- Bảng lớp (hoặc 1 số tờ phiếu) viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang 
- Học sinh vở BTTV
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm gồm 4 HS 
- Mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các bài tập trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng
- Gọi các nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c BT 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
- 1 HSTB đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm, tìm viết các từ ngữ thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ thành ngữ của từng chủ điểm 
- 1 HSY đọc thành tiếng 
* 3 HSTB lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK 
HĐ3. Củng cố đặn dò:
 - Nhận xét bài viết của HS
 - Dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc 
**********************************
MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 5 )
BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
- Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2
 - Học sinh vở BTTV
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2. Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c 
- GV y/c: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Khuất phục tên cướp biển 
+ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ 
+ Dù sao trái đất vẫn quay
+ Con sẻ
- Hoạt động nhóm 
- Nhận xét bổ sung 
 	Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai là gì?Ai thế nào? Và chuẩn bị bài sau
********************************
 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Tiết 6 )
BÀI : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II
I/ Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)(BT1) 
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về 1 nhân vật trong BT đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3)
- HSK,G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: - Gọi HS đọc y/c 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS 
- Hướng dẫn HS trao đổi tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành phiếu 
- Y/c 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài của nhóm mình 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập 
+ Câu kể Ai là gì? để giới thiệu nhận định về Bác sĩ Ly 
+ Câu kể Ai ... ông. 
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:- Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hoá trang chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Ổn định: (1 phút) Giới thiệu bài- Ghi đề - Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 40 SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc các thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn 
- Y/c các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp 
HĐ2: Thảo luận nhóm (BT1 SGK)
- GV chia thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Y/c các nhóm HS tìm hiểu 
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa?
+ Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Y/c các nhóm lên trình bày
HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận 1 tình huống
- Y/c các nhóm trình bày 
- Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người 
+ Luật giao thông cấn thực hiện mọi nơi mọi lúc 
* Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. Dưới lớp nhận xét bổ sung 
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, hỏng xe, )
+ Tai nạn giao thông xảy ra nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt ) nhưng chủ yếu là do người (lái nhanh, vượt ẩu )
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận
+ 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông
+ 1, 5, 6, là các việc làm chấp hành đúng luật giao thông 
- HS dự đoán kết quả từng tình huống 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- 1 – 2 HS đọc 
3.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau 
*******************************
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 55)
BÀI : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế, 
 - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí 
III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập 
- GV cho HS làm cá nhân các câu hỏi 1, 2, trang 110 SGK và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK 
- Y/c 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp 
+ Y/c HS tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
- Gọi HS các nhóm trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. Chú ý GV nhắc 1 HS nói tên nguồn nhiệt và vai trò của nó ngay 
HĐ2:Trò chơi đố bạn chứng minh được  
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm chia lớp thành 3 – 4 nhóm. Mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định. Mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng, các nhóm kia lần lượt trả lời. Khi đến lượt nếu quá 1 phút sẽ mất lượt. mỗi câu trả lời đúng đựoc 1 điểm. Tổng kết nhóm nào trả lời đựoc nhiểu điểm hơn sẽ thắng. Nhóm nào đưa sai thì bị trừ điểm 
VD về câu đố:
+ Nước không có hình dạng xác định
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra 
- HS ghép lại bảng sơ đồ ở các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm 
- Vài HS trình bày 
Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sang quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách 
Câu 6: không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia 
- Hoạt động theo nhóm 
- HS các nhóm tiếp nối nhau trình bày 
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 2
*****************************
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 56)
BÀI : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II/ Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế, 
 - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí 
III/ Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập 
- GV cho HS làm cá nhân các câu hỏi 1, 2, trang 110 SGK và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK 
- Y/c 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp 
+ Y/c HS tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
- Gọi HS các nhóm trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. Chú ý GV nhắc 1 HS nói tên nguồn nhiệt và vai trò của nó ngay 
HĐ3: Triển lãm 
- Y/c các nhóm dán tranh, ảnh mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh 
- Cả lớp tham gia khu triển lãm của từng nhóm 
- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả 
- HS ghép lại bảng sơ đồ ở các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm 
- Vài HS trình bày 
Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sang quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách 
Câu 6: không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia 
- Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá 
+ Nội dung đầy đủ phong phú phản ánh các nội dung đã học 
+ Trình bày đẹp khoa học 
+ Thuyết minh rõ đủ ý gọn
+ Trả lời đựoc các câu hỏi đặt ra 
+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm 
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây 
*****************************
MÔN : ĐỊA LÝ ( Tiết 28 )
BÀI : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu: 
 - Biết người Kinh, người Chăm và 1 số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của ĐBDHMT.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, - GDBVMT
 - HSK,G giải thích VS người dân ở đây lại trồng lúa, mía và làm muối. 
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dân cư Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5phút )- Gọi HS trả lời câu hỏi bài ĐBDHMT.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc ( 12p)
- Y/c HS quan sát hình 1 và 2 trả lời câu hỏi trong SGK 
- Y/c HS trả lời 
- GV nhấn mạnh: Trang phục của người Chăm và người Kinh gần giống nhau như áo sơ mi quân dài để thuận tiện trong lao động sản xuất 
HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân 
( 18 phút ) 
- Y/c HS đọc và ghi chú các ảnh từ hình 3 - 8
+ Trồng trọt + Chăn nuôi 
+ Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản + Ngành khác 
- Các hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMTđa số thuộc ngành nông ngư nghiệp. 
+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
- Y/c HS nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lý đo vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này?
- Y/c 4 HS lên bảng ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân trong vùng 
+ Trồng lúa + Trồng mía, lạc + Làm muối
+ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản 
* Kết luận: 
- Các HS lần lượt nói về đặc điểm trang phục của người Chăm và người Kinh 
+ Người Chăm: mặc áo dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu 
+ Người kinh: mặc áo dài cao cổ 
- Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm trang phục của mỗi dân tộc
- HS đọc
- 4 HS lên bảng điền vào các cột, em nào điền nhanh đúng sẽ được GV và các bạn khen ngợi 
- 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét
- HSK,G
+ Do ở gần biển, do đất phù sa 
- 4 HS lên bảng ghi 
- 4 HS lên bảng điền điều kiện từng hoạt động sản xuất 
4. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ĐB DHMT
 - GV kết thúc bài học và chuẩn bị bài mới “ tiết 2”
***********************************
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
Tổng kết công tác tuần 28.
Phương hướng sinh hoạt tuần 29.
Ôn ATGT
 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
 HĐ1/ Tổng kết công tác tuần 28
 - Tổ truởng nhận xét các hoạt động trong tuần
 - Lớp trưởng nhận xét cụ thể
 - GVCN nhận xét tổng kết, tuyên dương nhắc nhở những mặt còn tồn tại 
HĐ2/ Phương hướng tuần đến 
Tác phong đội viên phải nghiêm túc 
Đi học phải chuyên cần
Phát biểu xây dừng bài sôi nổi
Sơ kết thi đua học tập đợt III và phát động đợt IV 
Bảo vệ môi trường xanh hoá trường học 
Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 
 HĐ3/ Ôn ATGT:
	- Nêu các cách đi xe đạp an toàn?
 *********************************
 MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT 27)
BÀI: LẮP CÁI ĐU.
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- HS khéo tay: lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐ của GV 
 HĐ của HS
HĐ1: HS thực hành lắp cái đu.
YCầu HS đọc ghi nhớ
GV nhắc nhở HS phải quan sát kĩ hình SGK
. Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
. Lắp từng bộ phận
. Lắp ráp cái đu. Kiểm tra sự chuyển động của ghế. 
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập:
- YCHS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành
 + Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình.
 + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Nhận xét tiết học- Khen ngợi
- YCHS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau lắp xe nôi.
- HS thực hành theo N4
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá SP của mình, của bạn
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT28NK.doc