Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Tập đọc

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn (phụ âm đầu l / n)

- PB: cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc

- Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

 2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài cá man rợ, nít thít, làu bàu

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cuớp biển hung hãn”

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 782Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 25
Chủ điểm “ Những người quả cảm ”
Thứ hai ngày 1 tháng3 năm 2010
tập đọc
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn (phụ âm đầu l / n)
- PB: cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc
- Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
 2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài cá man rợ, nít thít, làu bàu
- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cuớp biển hung hãn”
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: (30’)
 2.1. Giới thiệu bài
*GV hỏi:
(?) Tuần này chúng ta học chủ điểm là gì ?
(?) Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ?
(?) Quan sát tranh minh họa cho chủ điểm và hỏi: tranh vẽ những ai ?
 Đây là những người con ưu tú của đất Việt, những người con dám anh dũng hy sinh bản thân mình vì lý tưởng cao đẹp như: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu đó chính là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ được tìm hiểu hai nhân vật, hai thái độ rất khác nhau. Đó là nhân vật trong bài “Khuất phục tên cướp biển”.
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải :
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau:
• Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp, dần theo diễn biến câu chuyện.
• Nhấn giọng ở các từ ngữ: cao lớn, vạm vỡ. chém dọc, man rợ, nhân từ.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
(?) Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến
(?) Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ?
*Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng:
Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và TLCH.
(?) Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
(?) Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì ?
(?) Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
(?) Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng
*Giảng bài:
 Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn, hành động hung dữ nên từ lâu không ai dám làm gì hắn. Chỉ riêng bác sĩ Ly đối đầu với hắn. Kết quả như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và TLCH.
(?) Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
(?) Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đựơc tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời trong 3 ý đã cho
(?) Đoạn 3 kể lại tình tiết nào ?
- Ghi ý chính đoạn 3 :
*Giảng bài:
 Với sự bình tình và cương quyết bảo vệ lẽ phải, bác sĩ LY đã khuất phục tên cướp biển. 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
(?) Bài “Khuất phục tên cướp biển” cho ta biết điều gì?
- Kết luận và ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai:
 +Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
 +Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng luyện đọc
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
*GV hỏi :
(?) Câu chuyện Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì ?
(?) Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sỹ Ly.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn.
 Nghe giới thiệu bài
*Học sinh trả lời:
 + Chủ điểm: Những người quả cảm
 + Tên chủ đề gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ dám hy sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lý tưởng cao đẹp.
 + Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng
- Lắng nghe
 Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS đọc bài theo trình tự :
+ Học sinh 1: Tên chúa tàu ấy  bài ca man rợ.
+ Học sinh 2: Một lần  phiên toà sắp tới.
+ Học sinh 3: Trông bác sĩ ... im như thóc.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc thành tiếng
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và TLCH.
 + Những từ ngữ cho thấy tên cướp biển rất hung dữ: trên má có vết sẹo chém dọc xuống, uống rượu nhiều
*Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi , thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
 + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua chi tiết: hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn rút dao ra lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
 + Bác sỹ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: “Anh bảo tôi có phải không ?”, bác sỹ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
 + Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm, nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống lại cái ác.
*Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển
- HS đọc lại ý chính đoạn thứ hai :
- HS nghe giảng.
- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
 + Câu văn: Một đằng thì đức độ, hiều từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì hung ác,hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
 + Bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác rất bình tĩnh và cương quyết.
*Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính.
*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.
- HS nhắc lại ý chính.
c) Đọc diễn cảm
- Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay.
 + Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay
 + HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai.
 + 3 đến 5 tốp HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.
*HS nêu ý hiểu của từng em:
 +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
 + Sức mạnh chính nghĩa thắng sức mạnh bạo tàn.
 + Sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa quả cảm làm cho kẻ hung hãn phải khiếp sợ,khuất phục.
+ Bác sỹ Ly là con người quả cảm.
+ Bác sỹ Ly dũng cảm đấu tranh chống cái ác, cái bạo tàn.
************************************************
chính tả
Tiết 25: nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, đẹp.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy tờ khổ to và bút dạ
- Viết sẵn các từ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy !
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.
- Nhận xét bài viết của HS.
2. Dạy - học bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài mới
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
*Hỏi:
(?) Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ ?
(?) Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại bài.
 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) bài tập do GV soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng
*Hướng dẫn:
 Các em lần lượt lên bảng điền từ. Mỗi thành viên trong tổ chức chỉ được điền vào 1 ô trống. Khi làm xong chạy thật nhanh về chỗ đưa bút cho bạn khác. 
 Các em cần đọc kĩ đoạn văn, dựa vào nội dung đoạn văn, nội dung từng câu và ý nghĩa của từng từ đứng trước hoặc sau ô trống để tìm từ cho hợp lý.
-Theo dõi HS thi làm bài
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a)
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:
... Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, truyện ngắn
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
+ Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra
+ Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
b) Hướng dẫn viết từ khó
+ HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra
c) Viết chính tả
- HS viết bài.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Soát lỗi và tự chấm bài cho mình.
- HS đọc thành tiếng.
- Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài :
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh 
*Đáp án:
 Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng
*Đáp án
 Mêng mông - lênh đênh - lên- 
- Nhận xét, sửa sai.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
luyện từ và câu
Tiết 49: chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được, biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học, đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.
II. đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)
 + Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa. Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng mỹ thuật Đông Dương năm 1931.
 + Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét , cho điểm HS
- Gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
(?) VN tr ... hiệu về cây mình chọn.
- GV cho điểm những HS nói tốt.
Bài 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và đọc bài. Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn.
- Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mở bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Trong một bài văn có cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật định tả. Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- Lắng nghe.
Bài 1
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng.
a) Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hồng nhung.
b) Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.
Bài 2
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ xung bài làm cho bạn
- Đọc đoạn văn của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp
- HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các CH gợi ý.
- HS trình bày trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nh/xét.
Bài 4
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
- HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài cho bạn.
- HS trình bày trứơc lớp.
- Về nhà hoàn thành đoạn mở bài.
************************************************
lịch sử
Tiết 22: trịnh - nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu
	- Biết được một vài sự kiện về chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
	+ Từ thế kỉ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
	+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
	+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
	- Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài. 
II. đồ dùng dạy- học
	- Phiếu học tập cho từng HS.
	- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
	- Lược đồ địa phận Bắc triều- Nam triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động 1: Sự suy sụp của TRiều Hậu Lê
- Y/C HS đọc SGK
(?) Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI ?
*GV tổng kết, sauđó giải thích từ:
 + "Vua quỷ": vua Lê Uy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã lao vào ăn chơi xa xỉ, thích rượu chè, cờ bạc, gái đẹp đặc biệt thích các trò giết người nên dân gian gọi là "vua quỷ".
 + "Vua lợn": vua Lê Tương Dực cũng không kém phần so với vua Lê Uy Mục, ông vua này đặc biệt thích hưởng lạc, không lo việc triều chính nên dân mỉa mai gọi là "vua lợn".
 + Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà họ Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc
3. H/động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
1. Mạc Đăng Dung là ai ?
2. Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ? 
3. Nam triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào ? Ra đời như thế nào ?
4. Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
5. Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?
- Y/C đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của nhóm mình .
- GV tổng kết hoạt động 2 và giới thiệu hoạt động 3: Sau khi nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam Bắc triều chấm dứt, liệu nước ta có được thu về một mối ? Nhân dân ta có bớt khổ cực ? Nội dung tiếp theo của bài sẽ giúp các em trả lời câc hỏi đó.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
- Y/C HS đọc SGK và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh Nguyễn ?
(?) Trình bày d/biến chính của cuộc ch/tranh Trịnh - Nguyễn? 
(?) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn ?
(?) Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.
- GV y/ c HS phát biểu ý kiến. 
*Giáo viên giảng:
 Vậy là hơn 200 năm, các thế lực phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ta thành hai miềm Nam - Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài:
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI
- Y/C HS tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI. 
(?) Vì sao nói chiến tranh Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn là những cuộc chiến tranh phi nghĩa?
6. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài, và chuẩn bị bài sau: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong” 
- HS đọc thầm SGK, sau đó trả lời:
*Sự suy sụp của nhà Hậu Lê:
 + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. 
 + Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điệnêm trò ăn chơi Lê:
lời:
của nhà Mạc.ã cướp ngôi chính nên dân mỉa mai gọi là vua lợn" .
 + Nhân dân gọi vua Lê uy mục là "vua quỷ", gọi vua Lê Tương Dực là "vua lợn".
 + Quan lại trong trều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
- HS nghe.
- HS chia các nhóm, đọc SGK và thảo luận theo định hướng.
*Kết quả thảo luận là:
 1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới trièu nhà Hậu Lê.
 2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôI nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều( vì ở phía Bắc)
 3. Nam triều là triều đình của họ Lê. Năn 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
 4. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều tranh giành quền lực lẫn nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều. 
 5. Chiến tranh Nam Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc
- HS phát biểu ý kiến , các nhóm theo dõi bổ sung ý kiến
- HS làm việc theo cặp:
 + Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
 + Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miềm Trung trở thành chiến trường ác liệt.
 + Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm gianh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
 + HS chỉ lược đồ trong SGK và trên bảng.
- HS lần lượt trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS đọc SGK và trả lời:
 + Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phảI ra trận chiém giết lẫn nhau, đàn bà, trẻ con thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
 + Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến. 
 + Các cuộc chiến tranh này làm cho đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.
**********************************************
Địa lí.
Tiết 24: thành phố cần thơ.
I. Mục tiêu
- Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đường giao thông. 
- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng 
sông Cửu Long.
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ.
- Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về TP này? 
2. Giới thiệu bài mới:
*Giáo viên giới thiệu bài
*Hoạt động 1: T.p ở trung tâm ĐB Sông Cửu Long
(?) TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ, và nêu tên các tỉnh giáp với TP.
*Hoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH của ĐB Sông Cửu Long
 1.Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ.
 2.Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.
 - Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long. 
- Y/C HS trả lời. 
(?) Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở SX có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các ngành nào? (ngành công nghiệp hay nông nghiệp)? 
(?) Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ để tham quan du lịch? 
- Y/C HS làm việc theo nhóm: dựa vào tranh ảnh được phát và SGK để trả lời câu hỏi:
(?) Có biết câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần Thơ không? GV có thể mở rộng: "gạo trắng nước trong" cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Y/C nêu nhận xét về TP Cần Thơ. 
- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch? 
- HS trả lời (phần ghi nhớ)
- Lắng nghe.
- HS tô màu vào lược đồ theo hướng dẫn của GV.
+ TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang, Hậu Giang.
tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1.Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần. 
 2.Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lược đồ .
 + ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long. 
 + Là nơi SX máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu. 
 + Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường cao đẳng, các trường dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn giỏi.
- Các SP chủ yếu phục vụ ngành nông nghiệp.
- HS nghe
- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch. 
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- HS lắng nghe.
"Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai vô tới đó thì không muốn về"
- Cho biết Cần Thơ có nhiều lúa gạo, tôm cá.
- Đọc ghi nhớ trong SGK
*********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 BUOI 1 LOP 4.doc