Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 16

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 16

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc viết các số đến 100 000.

 - Biết phân tích cấu tạo số.

II. THIẾT BỊ - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 Bảng phụ, sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 171 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :.
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc viết các số đến 100 000.
	- Biết phân tích cấu tạo số.
II. THIẾT BỊ - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Khởi động : (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (1’) 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập các số đến 100.000 (15’)
MT : HS ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2 : Thực hành (15’).
MT : HS Đọc viết các số đến 100 000.(BT1, 2). Biết phân tích cấu tạo số (BT3a (2số), BT3b(dòng 1).
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Hoạt động nối tiếp : (3’)
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
 - Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
.
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính chu vi các hình sau: 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
Ngày dạy : ..
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000/ 4 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. (BT1 (cột 1); BT2a; BT3(dòng 1,2).
	- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 (BT4b).
II. THIẾT BỊ - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Khởi động : (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Ôn tập các số đến 100.000.
 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686
3) Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng, trừ, nhân, chia có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. (15’)
MT : HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 Bài tập 1: (cột 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu a) 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (dòng 1, 2)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Hoạt động 2 : Ôn tập về so sánh các số có 5 chữ số. (10’)
MT : Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000
Bài tập 4: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Hoạt động nối tiếp : (4’)
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
.
Ngày dạy : ......................................................
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO/ 5 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số (BT1, 2b)
	 - Tính được giá trị của biểu thức (BT3a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Khởi động : (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) (5’)
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4
- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686
3) Dạy bài mới: Ôn tập các số đến 100.000 tt
 Hoạt động 1 : Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số bằng cách tính nhẩm. (15’)
MT : HS tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
 Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Hoạt động 2 : Thực hiện tính giá trị biểu thức (10’).
MT : HS tính được giá trị của biểu thức.
Bài tập 3: (câu a, b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Hoạt động nối tiếp : (4’)
-Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức : 
6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh ... ữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 b/ Bài mới : Giới thiệu bài 
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia (15’)
MT : H thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
*Cách thực hiện :
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài.
 -GV cho H nêu cách tính và tính.
 Vậy 9450 : 35 = 270
 -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài.
 -GV cho H nêu cách tính và tính.
 Vậy 2448 :24 = 102
 -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV nên nhấn mạnh lần chiathứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 
Hoạt đông 2 : Luyện tập , thực hành (14’)
MT : H thực hiện đúng các bài tập. 
*Cách thực hiện :
 Bài 1 (dòng 1, 2) :
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Hoạt động nối tiếp : (1’)
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. 
-HS nghe giới thiệu bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
-Đặt tính rồi tính. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS cả lớp.
Ngày dạy : 05 / 12 / 2012
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(Có điều chỉnh)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
 -Bài tập : Theo điều chỉnh : Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3.
 Bài tập cần làm : Cột b bài tập 1.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Khởi động :
 a/ Bài cũ : (5’)
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập. 
 Đặt tính rồi tính 
10278 : 94 ; 36570 : 49 ; 22622 : 58 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 b/ Bài mới : Giới thiệu bài 
2/ Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia (15’).
MT : H biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
*Cách thực hiện :
 * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 - Gọi H nêu cách tính và tính.
 Vậy 1944 : 162 = 12
 -Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 + 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4) 
 + 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2. 
 * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 - Gọi H nêu cách tính và tính.
 Vậy 8469 : 241 = 35
 -Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 + 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100).
 + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.
 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành (14’)
MT : H thực hiện chính xác bài tập.
*Cách thực hiện :
 Bài 1 (cột b) :
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 -GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. 
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Hoạt động nối tiếp : (1’)
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. 
-HS nghe giới thiệu bài 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
-HS nghe giảng. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia có số dư là 34. 
-HS nghe giảng. 
-HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vởû 
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS cả lớp.
Ngày dạy : 06 / 12 / 2012
Toán
LUYỆN TẬP / 87
(Có điều chỉnh)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Biết chia cho số có ba chữ số.
 -Điều chỉnh : Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. 
 Làm các bài tập : Cột a bài tập 1.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Khởi động :
 a/ Bài cũ : (5’)
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập. 
 Đặt tính rồi tính. 
45783 : 245 ; 9240 : 246 ; 78932 : 351 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 b/ Bài mới : Giới thiệu bài 
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện tập , thực hành (29’)
MT : Biết chia cho số có ba chữ số.
*Cách thực hiện :
 Bài 1 (cột b) :
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Hoạt đông nối tiếp : (1’)
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS cả lớp.
Ngày dạy : 07 / 12 / 2012
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
(Có điều chỉnh)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 
 -Điều chỉnh : Không làm bt 2, bt3. Làm BT1. 
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Khởi động :
 a/ Bài cũ : (5’)
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập. 
 Đặt tính rồi tính. 
 4578 : 421 ; 9785 : 205 ; 6713 : 546 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 b/ Bài mới : Giới thiệu bài 
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia (15’)
MT : H biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 
*Cách thực hiện : 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 - Cho HS nêu cách thực hiện tính. 
của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không ?
 Vậy 41535 : 195 = 213
 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 +415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2. 
 +253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). 
 +585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV theo dõi HS làm bài. 
 - Cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. 
 Vậy 80120 : 245 = 327
 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). 
 +662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10). 
 +1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. 
Hoạt động 2 : Luyện tập , thực hành (14’)
MT : H thực hiện chính xác các bài tập.
*Cách thực hiện : 
 Bài 1 :
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
-HS nghe giới thiệu bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. 
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
-HS nêu cách tính của mình. 
-Là phép chia có số dư là 5. 
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính và tính. 
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-HS cả lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docToán4.doc