Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 21

Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 21

I – Mục tiêu

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 *Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến,.

 Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền khoa học trẻ của đất nước.

*KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.

II / Đồ dùng dạy học: ƯDCNTT.

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Từ 21/01/2013 đến 25/01/2013
	Thứ hai ngày 21/ 01/ 2013
TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I – Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 *Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến,...
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền khoa học trẻ của đất nước.
*KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II / Đồ dùng dạy học: ƯDCNTT.
III /Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC : ( 3- 5’)
 - kiểm tra 3HS đọc bài) Trống đồng Đông Sơn
 GV nhận xét cách đọc, và câu trả lời – ghi điểm.
2. Bài mới (27-28’)
Giới thiệu bài ( 1 ph )
HĐ1:Luyện đọc ( 8-10’)
 4HS đọc nối tiếp cả bài.
 sửa cách phát âm từ ngữ HS đọc sai
- Lưu ý cách đọc số và từ “ba-dô-ca”.
 yêu cầu HS đọc theo cặp.
 GV yêu cầu HS đọc cả bài.
 GV đọc diễn c ảm toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài mới ( 8-10’)
Y/c HS tr ả lời các câu hỏi ở SGK
HĐ3:đọc diễn cảm : ( 6- 8’)
4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn – Ở từng đoạn GV chú ý sửa cách đọc nhấn giọng; ngắt nghỉ nhịp ; giọng đọc.
.GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946,lô cốt của giặc”
 HS thi đọc diễn cảm
3/Củng cố, dặn dò : ( 3- 5’ )
Bài tập đọc ca ngợi ai ? Ca ngợi gì ?
Các em về đọc lại bài vàchuẩn bị bài “ Bè xuôi sông La”.
HS đọc bài.
HS trả lời.
HS đọc nối tiếp.
HS đọc lại từ khó.
HS đọc theo cặp.
HS đọc cả bài
HS lắng nghe
HS đọc thầm
HS trả lời
4HS đọc bài
HS đọc thi
HS đọc diễn cảm
HS ghi vở
Đạo Đức: 
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học
 - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
 - Thẻ màu đỏ, vàng, xanh. 	
.III Hoạt động dạy học 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động: ( 3- 5 ph )
- Giới thiệu bài
2)Bài mới ( 25- 27 ph )
-HĐ 1: Phân tích truyện 
-GV kể truyện “Chuyện ở tiệm may”
- Lớp thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hỏi: Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong chuyện?
+ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
+ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? 
-Nhận xét, nêu kết luận ....
-HĐ 2: Xử lý tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lý các tình huống sau:
+ Hỏi: Gìơ ra chơi mãi vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã 1 emHS lớp dưới.
+ Trên đường về Lan trông thấy bà cụ đang xách làn đựng đồ, tỏ vẻ nặng nhọc.
+ Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt.
3)Hoạt động nối tiếp: ( 2- 4ph )
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài 
- Nghe và nhớ nội dung chuyện 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- 2HS đọc ghi nhớ 	
- Nhóm đóng vai xử lí tình huống
TOÁN 
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/Mục tiêu : 
-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
 Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản).
*HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.
 II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học 
III/Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’)
GV gọi 2HS lên bảng – Yêu cầu các HS làm bài 
-Nêu tính chất cơ bản của phân số.
GV nhận xét- phê điểm. 
2/ Bài mới ( 26- 28’ )
HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số? ( 8-10 )
GV: Cho phân số 
Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? 
- Hãy nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy thứ hai. 
-b/ Nhận xét 
 -Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì?
Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì?
GV yêu cầu HS đọc mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.?
HĐ2 :Luyện tập - Thực hành ( 16- 18’)
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề 
Gọi HS nêu lại cách rút gọn các phân số
GV nhận xét cho điểm 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện.
Gọi lớp nhận xét.
GV kết luận.
*Bài 3:GọiHS đọc đề
Muốn viết được số thích hợp vào ô trống ta phải làm ntn?
-GV kết luận.
3/Củng cố,dặn dò : (2-3’)
-Yêu cầuHS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 
Nhận xét giờ học Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau
HS lên bảng làm 
HS quan sát thao tác củaGV 
Hai băng giấy bằng nhau 
HS nêu 
-HS nêu 
-HS nêu:=
*HSKG làm đầy đủ các BT
HS đọc, thảo luận 
-Từng nhóm phát biểu 
HS trả lời 
HS thảo luận tìm cách 
Các nhóm nêu kết quả 
HS trả lời
HS nêu
*HS KG xung phong làm
HS đọc kết luận SGK
Cho HS thảo luận điền
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 - HS củng cố hình thành kĩ năng rút gọn phân số 
 - Nhân biết được tính chất cơ bản của phân số.
*HSKG làm đầy đủ các BT.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 4
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1KTBC:( 3- 5’) 
2HS: nêu cách rút gọn phân số và rút gọn các phân số sau: ; 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập ( 25- 27’)
BT 1: Nhắc HS rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Tìm phân số sau 
+ Hỏi : để biết phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
BT 3: Phân số nào bằng 
- Giao việc ....
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 4: Tính theo mẫu
-GV treo bảng phụ hướng dẫnHS làm 
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò : ( 3- 5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2HS làm bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 2HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
- Phân số nào được rút gọn thành phân số thì phân số đó bằng 
- 1HS làm bảng 
- Đọc yêu cầu 
- 1HS làm bảng, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu 
- 2HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
Lịch sử : 
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
 -Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ:soạn bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC( 3- 5’)
- : nêu yêu cầu
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới ( 27-28’)
HĐ1:giới thiệu 1 số nét về nhà Hâu Lê (8-10’)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:
+ Hỏi : nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu 
+ Vì sao triều đại nay gọi là triệu đại Hậu Lê? 
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? 
Giáo viên nêu kết luận ...
HĐ2: bộ máy tổ chức nhà Hậu Lê (12-15’)
- Yêu cầu HS đọc SGK 
+ Hỏi: Để quán lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ cho ai?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’)
- Nhận xét tiết học Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2HS lên bảng 
- Nghe
- Nghe 
- Đọc SGK và trả lời
- Quan sát 
- Đọc SGK 
- Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- Vài HS đọc ghi nhớ
Luyện từ và câu: 
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu 
 - Nhận diện câu kể ai thế nào ? xác định được bộ phận CN và VN trong câu 
 - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
*HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi đoạn văn ở phần nhận xét, ghi BT1 ở phần luyện tập 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC ( 3- 5’)
-: Nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới ( 25- 27’)
HĐ1: Phần nhận xét (8-10’)
BT 1,2: Treo bảng phụ, đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái ..
- Nhận xét chốt ý 
BT 3: Treo bảng phụ, tìm từ ngữ chỉ các sự vật 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
BT 4: Đặt câu hỏi cho các từ gạch chân ở BT 2
- Nhận xét chốt ý đúng 
BT 5: Yêu cầuHS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 4 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận ....
HĐ 2: Luyện tập (15-17’)
BT1: treo bảng phụ yêu cầu HS xác định CN và VN trong các câu sau 
- Nhận xét chốt ý đúng 
BT 2: Yêu cầu HS viết 1 đoạn văn 
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’ )
- Nhận xét tiết học
-Dặn về làm bài vào vở và chuẩn bị tiết sau 
- 2 học sinh lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Vài học sinh đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu, viết bài 
- Nối tiếp nhau kể 
*HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.Mục tiêu 
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện.
*KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
 - Bảng phụ ghi dàn ý 2 cách kể 
III. Hoạt động dạy học 	
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: (3- 5’)
- : Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2) Bài mới: ( 25- 27’)
HĐ 1: Tìm hiểu bài (4-5’)
- Ghi đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết 
-GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài 
- ChoHS nói về nhân vật mình chọn 
- Lưu ý: khi kể các em nhớ kể có đâu, có đuôi phải có xưng tôi hoặc em , em là nhân vật trung tâm 
HĐ 2:HS kể chuyện (22-23’)
- Cho học sinh kể theo cặp ,GV đến từng nhóm nghe kể, h/d góp ý 
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
- Cho học sinh thi kể chuyện 
- Nhận xét, khen ngợi 
3Củng cố dặn dò ( 3- 5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau
- 2 học sinh lên bảng 
- Nghe 
 Vài học sinh đọc đề 
- Phát biểu 
- Từng cặp kể 
- Vài học sinh đọc 
- Đại diện thi kể
Kỹ thuật: 
 ... hục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
 ( ND ghi nhớ )
2.Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?Theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập.
*HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
ƯDCNTT
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTB cũ ( 3- 5’)
 y/c 2HS đặt câu kể để tả quyển sách TV em đang dùng
2.Bài mới(26- 28’)
HĐ1: Phần nhận xét (8-10’)
-HS nêu miệng các câu kể trong đoạn văn .
-Cho học sinh lần lượt xác định CN-VN trong các câu vừa nêu.
-Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
-+ chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành ?
+GV chốt ý, rút ra ghi nhớ như SGK
HĐ 2: Luyện tập (17-18’)
Bài 1 
HS đọc BT1
GV đánh số thứ tự cho các câu văn trong BT1 
GV chốt các câu kể ai thế nào ?
Y/c HS đọc lại các câu kể trên 
Bài 2: 
Y/c HS đọc BT2
+GV cho học tự làm vào vở 
+ Thu vở chấm bài nhận xét sửa sai 
3.Củng cố- dặn dò ( 3- 5’) 
+ Gọi một số học sinh đọc lại ghi nhớ 
về nhà xem lại bài vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nhận xét tiết học
2HS nối tiếp đặt câu
HS lắng nghe
+ Hội ý theo bàn 
+ Học sinh lần lượt thực hiện các yêu cầu của nhận xét 
HS rút ra ghi nhớ SGK
HS đọc ghi nhớ
HS đọc BT1
HS đọc lại các câu kể trên 
+GV cho học tự làm vào vở 
*HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích.
ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I/ Mục tiêu 
-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở ĐBNB: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB.
+Người dân ở NB thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cử đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của ng/ dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và khăn rằn.
*HSKG biết được sự thích ứng của con người với ĐK tự nhiên của ĐBNB: vùng nhiều sông, kênh rạch, nhà cử dọc sông , xuồng ghe là P/tiện đi lại phổ biến.
II/ Đồ dùng dạy học
ƯDCNTT
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Kiểm tra bài cũ (3- 5’)
 Đồng bằng nam bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
GV nhận xét ghi điểm.
 2/Bài mới (27-28’)
Giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1 Nhà của người dân (8-10’)
Thảo luận nhóm theo những câu hỏisau:
- Từ những đặc điểm về về đất đai sông ngòi ở bài trước , hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống người dân đồng bằng nam bộ.
- Theo em ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống?
- Nhận xét bổ sung.
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
HĐ2: Trang phục lễ hội (8-10’)
Làm việc theo nhóm 
Các nhóm dựa vào SGK , Tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:
HĐ3:: TC: Xem ai nhớ nhất (6-7’)
GV phổ biến luật chơi: 
Mỗi dãy cứ 5 lập thành 1 đội chơi.
+ N êu cách chơi
GV nhận xét tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò: (2-3’)
GV nhận xét tiết học .
Học bài và chuẩn bị bài 19
2HS lên trả lời.
HS thảo luận trả lời
*HSKG biết được sự thích ứng của con người với ĐK tự nhiên của ĐBNB: vùng nhiều sông, kênh rạch, nhà cử dọc sông , xuồng ghe là P/tiện đi lại phổ biến.
HS l àm việc theo nhóm
_ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? 
Từ những tranh ảnh em nêu được những lệ hội gì của người dân ở đồng bằng nam bộ?
HS chơi
Chính tả(nhớ viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
( Từ Mắt trẻ con sáng lắm  Hình tròn là trái đất )
Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã
I. Mục đích yêu cầu
1- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ 
tích về loài người.” , dòng thơ 5 chữ.
2- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi, dấu hỏi / dấu ngã)
kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh..
II. Đồ dùng dạy học
- 3, 4 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a ( hoặc 2b), 3a (hoặc 3b).
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1/KTBC (4-5’)
Cho 1HS đọc các từ khó.+ 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc uôt/uôc 
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.
 2Bài mới (27-28’)
HĐ1: Viết chính tả (14-15’)
-HS đọc toàn bài chính tả “Chuyện cổ tích về loài người ” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng.
 đọc-HS viết. 
-HS đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.HS soát lại bài.HS tự sửa lỗi viết sai.
HĐ2:Chấm chữa bài (4-5’)
-GV chấm từ 5 đến 7 bài.
GV nhận xét chung về bài viết củaHS.
HĐ cả lớp, cá nhân.
HS đọc thầm
HS viết từ khó vào bảng con
HS đọc thuộc 4 khổ thơ 
Gấp SGK
HĐ cá nhân
HSviết bài
HS dò bài, tự sửa lỗi
HĐ3:Luyện tập (6-7’)
BT2 : Điền vào chỗ trống 
a/ Điền thanh hỏi hay thanh ngã
- ChoHS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.
-GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài 2blên bảng , 3-4HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Kết luận bạn thắng cuộc. Tuyên dương.
BT3 / Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
- Các em đọc yêu cầu bài 2 + đoạn văn.
- Mỗi nhóm cử 3 em đại diện lên thi đua tiếp sức mỗi em lần lượt gạch bỏ từ viết sai trong ngoặc ở từngcâu.
-GV nhận xét về c/ tả phát âm. Chốt lại lời giải đúng 
Đọc yêu cầu
Lắng nghe
HS làm bài
Sửa bài. Thi đua
HS đọc to
HS thi đua theo tổ
HS đọc to
HS làm bài thi tiếp sức
HS đọc to
3/Củng cố, dặn dò (2-3’)
:Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Sầu riêng, chú ý âm l/n, vần ut/uc
-GV nhận xét tiết học.
	Thứ sáu ngày 27 tháng 1 năm 2013
TOAÙN 
LUYEÄN TAÄP
I/Mục tiêu : 
Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số .
Rèn kĩ năng thực hiên nhanh chính xác . 
*HSKG làm đầy đủ các BT.
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ – phiếu học 
III/Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/Kiểm tra bài cũ (4-5’)
GV gọi 3HS lên bảng 
Gv nhận xét- ghi điểm. 
2/ Bài mới (27-28’)
Giới thiệu bài: 
Luyện tập - Thực hành 
Bài 1:Yêu cầuHS đọc yêu cầu 
HS làm bài phiếu học tập 
GV nhận xét cho điểm 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề 
Đề bài yêu cầu gì ?
GV yêu cầuHS kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi. 
*Bài 3 : Y/cHS xác định yêu cầu đề.
GV treo bảng phụ ghi mẫu . 
GV viết lên bảng và choHS kiểmtra k/quả .
Bài 4: cho HS nêu yêu cầu
+ Thu vở chấm bài nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò (2-3’)
-Yêu cầuHS nêu lại các cách rút gọn phân số. 
Nhận xét giờ học 
Về nhà học bài làm bài tập số 4 – chuẩn bị bài tiếp theo .
+ 3HS lên bảng làm 
+ Hai em trả lời 	
*HSKG làm đầy đủ các BT.
+HS đọc và xác định yêu cầu 
Cả lớp làm bài bảng con 
Ba HS lên bảng làm bài 1a - 
+HS nêu yêu cầu 
2HS dựa vào mẫu làm vào vở bài tập sau đó giải thích cách làm .
* Xác định rõ yêu cầu 
- Làm vở bài tập 
-Tự làm bài rồi chữa
Tập làm văn: 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của 1 bài văn miêu tả cây cối 
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối .
 - Biết làm dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( tả lần lượt từng bộ phận cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây )
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả 
 - Bảng phụ ghi lời giải BT 1 ( phần nhận xét )
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC :(3- 5’)
- Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả
2)Bài mới: ( 26- 28’)
Giới thiệu bài 
HĐ 1: Phần nhận xét (10-12’)
BT1: đọc thầm bài Bãi ngô, xác định đoạn và nội dung từng đoạn 
- Treo bảng phụ nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT2: đọc thầm bài Cây Mai Tứ Quý và so sánh với bài Bãi Ngô 
+ Hỏi: Cây mai tứ quý có mấy đoạn. Nêu nội dung của từng đoạn 
- Nhận xét chốt ý đúng.
BT 3: em hãy xem bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần 
- Nêu KL
HĐ 2: Luyện tập (15-16’)
BT1: chỉ rõ bài Cây Gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Nhận xét, chốt ý đúng: được miêu tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo 
BT 2: Treo tranh, các em có thể chọn 1 trong số các loại cây ăn quả đó và lập dàn ý để miêu tả 
- Nhận xét, khen ngợi 
3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Đọc thầm 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Đọc thầm 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài 
- Phát biểu 
 KHOA HỌC: 
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. Mục tiêu:
 - Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy học 
 - 2 lon bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mền ( bằng sợi gai, bằng đồng) trống, đồng hồ, túi ni lông ( để bọc đồng hồ ), chậu nước.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC( 3- 5’)
Gọi 2HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới: ( 26- 28’)
HĐ1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh (18-20’)
- Làm t/n như H.1 SGK , thảo luận các câu hỏi sau:
 Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho tấm ni lông rung.
+ Âm thanh truyền từ trống đến tai ta NTN?
- Nhận xét và nêu KL ở SGK.
- Làm t/n 2 SGK, thảo luận câu hỏi:
+ Hỏi: Âm thanh có thể truyền qua được những chất nào?
- Yêu cầu 1 em lên gõ đều lên bàn, 1 em đi xa dần xem nguồn âm thanh càng xa thì NTN?
Hỏi: Trong t/n gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên, nếu ta đưa ra xa dần ( trong khi vẫn đang gõ trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi NTN?
- Nêu K Luận:
HĐ 2:T.C “Nói chuyện qua điện thoại” (6-8’)
-GV nêu cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương.
3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2HS lên bảng
- Quan sát
- Làm việc N.4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Quan sát
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu đi.
- Rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
 2HS đọc mục bạn cần biết
- Tham gia T.C 
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 21
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. 
- Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến : thực hiện chương trình tuần 22
- Có ý thức trong hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định lớp
2.Đánh giá tuần học vừa qua
 - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét
+ Đi học chuyên cần
+ Hăng say phát biểu bài (. . . )
3. Kế hoạch tuần đến
 Thực hiện chương trình tuần 22
 - Đi học chuyên cần
 - Ổn định nề nếp
 - Vệ sinh sạch sẽ lớp học
 - Trang phục gọn gàng
 - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn.
Dặn dò việc nghỉ tết : thực hiện an toàn, không chơi trò chơi nguy hiểm
4.Sinh hoạt văn nghệ
Tập văn nghệ
5.Nhận xét giờ sinh hoạt
- Hát
- Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét
- Ý kiến của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 21.doc