Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa học - Tuần 9

Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa học - Tuần 9

I. Mục đích :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục

được mẹ, để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí.

*KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Môn Toán - Tiếng Việt & Khoa học - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG
LỚP 4-A
MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC
TUẦN 9
GV: Nguyễn Thị Hải 
Năm học : 2012- 2013
LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4
TUẦN 9
Từ ngày 15/10 – 19/10/2012
Cách ngôn: Học thầy không tày học bạn
Thứ 
Tiết 
Môn 
TÊN BÀI DẠY 
Buổi sáng 
Môn 
Buổi chiều 
Hai 
1
CC
Chào cờ đầu tuần 
2
T Đ
Thưa chuyện với mẹ 
3
Toán 
Hai đường thẳng song song
4
T Đ
Thưa chuyện với mẹ 
Ba 
1
Toán 
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
2
LTC
MRVT: Ước mơ 
3
Anh 
4
KC
Chứng kiến hoặc tham gia 
Tư 
1
T Đ
Điều ước của Mi - đát 
Khoa 
Ôn tập: con người và sức khoẻ 
2
Toán 
Vẽ hai đường thẳng song song
TLV
 Ôn tập văn viết thư 
3
Â/nhạc 
HĐ NG 
Hoạt động chào mừng ngày Nhà Giáo VN 20/11
4
LTV
Tự học 
Năm 
1
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
2
LTC
Động từ 
3
L /T
Tự học 
4
Sáu 
1
Toán 
Thực hành vẽ hình vuông
2
TLV
LT trao đổi ý kiến với người thân 
3
LTV
Tự học 
4
SHL
Sinh hoạt lớp 
Bảy 
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN 
 Giáo viên 
 Nguyễn Thị Hải 
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc:	THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. Mục đích :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
được mẹ, để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí.
*KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng 
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
HĐ1: Luyện đọc
- GV hướng dẫn đọc.Chia bài làm 2 đoạn
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới 
+ Giảng thêm từ: thưa, đầy tớ
-GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
* Đọc thầm bài SGK trả lời câu hỏi
-Câu 1/86 SGK
-Kiếm sống có nghĩa là gì? 
-Câu 2/86 SGK
-Câu 3/86 SGK
* GV minh hoạ tranh SGK 
-Câu 4/86 SGK
-Nêu nội dung chính của bài 
HĐ3: Đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông)
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
*MT: Giúp HS đọc trôi chảy, đọc đúng từ khó, hiểu nghĩa từ mới trong bài văn 
-2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- HS luyện đọc từ khó ( mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc)
- 1HS đọc phần chú giải cuối bài
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
*MT: Trả lời câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài văn 
 -Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang.  sợ mất thể diện của gia đình.
-Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. 
ăn bám mới đáng bị coi thường.
-Cách xưng hô:(Cương lễ phép, mẹ dịu dàng) -Cử chỉ thân mật, tình cảm
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phụcđược mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí.
*MT: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại 
- 2HS đọc lại bài
-3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương)
-HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm 
Toán : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
-Nhận biết được hai đường thẳng song song.(Thực hiện BT 1,2,3a ) HSG 3b 
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng và Ê-ke cho giáo viên 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 4/50
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1 :Giới thỉệu hai đường thẳng song
song 
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình ?
-GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC về 2 phía và nêu: kéo dài 2 cạnh AB và DC củahình chữ nhật ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau.
* GV làm tương tự với 2 cạnh còn lại.
-Hai đường thẳng song song với nhau thì sẽ NTN ?
+GV cho HS quan sát các đồ vật xung quanh để liên hệ hình ảnh 2 đường thẳng song song
-GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song và liên hệ đường ray xe lửa
HĐ2: Thực hành.
*Bài 1/51: Trả lời miệng 
*Bài 2/51: Gọi 1em đọc đề
-Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh // với BE.
*Bài 3/a/51: Cho 1 em đọc đề , yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
a/ Nêu tên các cặp cạnh // với nhau?
3b/ HSG : 
3/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
*Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
-HS theo dõi thao tác của GV và nêu tên hình chữ nhật 
*Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. 
* 2 mép song song của bìa vở, 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 cạnh đối diện của khung ảnh...
- HS quan sát và nhận dạng 2 đường thẳng song song
*MT: Nhận biết được hai đường thẳng song songcó trong hình chữ nhật và hình vuông 
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu kết quả bài tập 
+ HCN: AB//DC; AD//BC 
+ HV: MN//QP; MQ//NP
*MT: Biết được cạnh Béong song với các cạnh trong hình đã cho 
 1HS nêu yêu cầu, quan sát hình,trao đổi, trả lời - cạnh BE//AG//CD
*MT: Biết được các cặp cạnh song song, các cặp cạnh vuông góc 
- HS quan sát hình ở SGK, 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-MN // QP ; -DI // GH
 + Nêu tên các cặp cạnh vuông góc 
Chính tả: (Nghe- viết) THỢ RÈN
I.Mục tiêu: 
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng các bài tập chính tả 2b: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai uôn/uông. 
II.Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: -HS viết bảng con: điện thoại, yên ổn, khiêng vác
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết
-GV đọc toàn bài
-Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn ? 
 -Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng chính tả
-GV đọc bài chính tả.
-GV đọc bài cho HS dò lại.
-GV chấm bài nhận xét
HĐ2: Luyện tập
*Bài 2a/86 HSG thực hiện 
*Bài 2b/86 : Gọi 1 HS đọc y/c của bài
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV chấm bài- nhận xét
3/Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
-Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập”
-Cả lớp viết bảng con
*Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Lớp theo dõi trong SGK
-Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
-HS nêu từ khó, luyện viết BC: quệt ngang, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ...
-HS viết bài vào vở.
 -HS dò soát bài
*MT: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai , uôn/uông
* HSG thực hiện vào vở, vài em nêu kết quả bài làm 
-Lớp làm vào vở bài tập,1 HS lên bảng 
*Đáp án: 
-Uống nước nhớ nguồn
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
-Đố ai lặng xuống vực sâu
Mà mò miệng cá uốn câu cho vừa.
-Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
+ Vài em đọc bài của mình trước lớp 
+ Lớp nhận xét 
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I.Mục tiêu: 
-Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Vẽ được đường cao của một hình tam giác.(HS thực hiện BT1,2 /52) HSG BT3/52
II. Đồ dùng dạy học:Thước kẻ và Ê-ke
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ : Bài 1/51
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1 : Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- GV vẽ CD đi qua E và vuông góc với AB cho trước. GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát
HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác
-GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng –Nêu như SGK
-GV kết luận 
-Gọi lần lượt 2 em lên vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,C
 -1 hình tam giác có bao nhiêu đường cao?
HĐ3: Hướng dẫn thực hành
*Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề 
*Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài 
-Đề bài y/c gì ? 
-Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh nào? và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC?
*Bài tập 3: HS Giỏi thực hiện 
3/Củng cố, dặn dò:- Nhận xét chung tiết học
-Bài sau: Vẽ 2 đường thẳng song song
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
*MT: HS biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- HS theo dõi thao tác của GV
-HS thực hành vẽ vào giấy nháp
+ Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB 
+ Trường hợp điểm E ở ngoài đường thẳng AB
*MT: HS nhận biết được đường cao của tam giác.
- HS quan sát, nhận xét và nêu được đường cao hình tam giác 
*Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
-2 HS lên bảng vẽ
-3
*MT: Biết vẽ được đường thẳngvuông góc với đường thăng cho trước .
-3 HS lên bảng vẽ- Lớp nhận xét
* MT: Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
-Là đường thẳng đi qua đỉnh Acủa tam giác và vuống góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H
-3 HS lên bảng dùng ê-ke để vẽ
*1 HSG lên bảng vẽ đường thẳng qua E và vuông góc với DC tại G.
Luyện từ và câu : 	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu :
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ đồng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2)và nhận biết được sự đánh giá các từ ngữ đó(BT3), nêu được một ví dụ minh họa về một loại ước mơ( BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5a,c).
 II. Đồ dùng dạy học :
-Học sinh chuẩn bị từ điển (nếu có)-Giáo viên phô tô vài trang cho nhóm
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ -Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1 :-Bài tập 1/87: Làm miệng
- Gọi HS đọc đề bài: 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
+ Kết hợp giảng nghĩa từ : mơ tưởng
- Mong ước có nghĩa là gì?
-Bài tập 2/87( Nhóm)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài- Cho HS thảo luận nhóm
HĐ2: Bài tập 3: Hoạt động nhóm 4
-HS đọc yêu cầu đề.
-GV chốt lại lời giải đúng
HĐ3 Bài tập 4: Trò chơi tiếp sức 
-Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn trò chơi mỗi đội 3 em. Mỗi em ghi 1 ví dụ . Đội nào ghi nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc 
 HĐ4: Bài tập 5 HSG
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
3/Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học
-HTL các câu thành ngữ.
-HS trả lời
*MT : Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ ước mơ trong bài “Trung Thu độc lập” 
-Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập- Tìm từ đồn ... ủa chúng lần lượt là 
a/ 24 và 10 b/ 60 và 22 
2/ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . 
Bài mới : 
Hoạt động 1: Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng 
 GV: nêu bài toán : Tuổi mẹ và tuổi con là 68 tuổi , Con kém hơn mẹ là 24 tuổi . Tính tuổi hai người ?
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
GV kết luận 
Hoạt động 2: HSG 
 Bài105; 106 / 58Sách nâng cao 
 +112/58 Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số còn hiệu của chúng bằng hiệu giữa hai số nhỏ nhất có hai chữ số và 3 chữ số .
+ 106/ 58 Tổng của hai số lẻ là 112 . Tìm hai số đó . Biết giữa chúng còn 6 số lẻ nữa 
Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Dặn dò bài sau 
2 HS nêu 
1 HS lên bảng 
MT: Giúp học sinh biết cách tính hai số khi biết tổng và hiệu của hai số .
+ Hoạt động cá nhân
1 HS lên bảng tính 
 + HS nêu 
+ HS vẽ sơ đồ 
+ HS giải : 
Tuổi mẹ :( 68 + 24 ): 2 = 46 ( Tuổi)
Tuổi con : 46 - 24 = 22 ( tuổi )
+ HS nêu cách tính 
MT:Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số .
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là 999 Nên tổng của chúng là : 999 x 2= 1998 
Hai số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10 và có 3 chữ số là 100 Nên hiệu của chúng là : 
100 - 10 =90 
Số lớn là : (1998 + 90) : 2 = 1044
Số bé là : 1044 - 90 = 954 
+ Theo đề toán ta có sơ đồ :
Số lẻ bé * * * * * * Số chẵn lớn 
 2 2 2 2 2 2 2 
Trong đó 6 dấu sao tương ứng với 6 số lẻ ở giữa hai số đó và: còn hai số lẻ liên tiếp hơn ( kém) nhau 2 đơn vị 
+ Số lớn hơn số bé là : 2x 7= 14 
+ Số lớn là :( 112 + 14 ) : 2 = 63
+ Số bé là : 63 - 14= 49
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2012
Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I/ Yêu cầu cần đạt: Vẽ được hình vuông bằng thước kẻ và ê-ke.( Thực hiện BT 1a, 2a/55) HSG BT1b,2b, 3/ 55
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê-ke 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài AB = 4 cm, chiều rộng BC = 3cm
B. Bài mới :
HĐ1: Thực hành vẽ hình vuông.
 - GV hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng hình vuông có cạnh là 3cm A B
- GV hướng dẫn 
 3 cm
 D 3cm C
HĐ2: Thực hành
Bài 1a : Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm
- GV giao việc 
1b)Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.( HS khá, giỏi làm)
* Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông 
- GV nhận xét
* GV lưu ý : Đơn vị đo của chu vi là cm, đơn vị đo diện tích là cm2.
Bài 2a/55: Vẽ theo mẫu hình a
- Yêu cầu HS nhận xét hình a
Kiểm tra vở - nhận xét
- Yêu cầu HS nhận xét hình a
2b HSG tự làm 
BT3/55: HSG Trả lời 
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét chung tiết học
* Bài sau : Luyện tập
- HS vẽ
* Biết vẽ hình vuông có cạnh 3cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát
Ÿ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 cm.
Ÿ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
Ÿ Nối A và B ta được hình vuông ABCD.
*MT: Vẽ được hình vuông có cạnh 4cm .Tính được chu vi và diện tíchhình vuông 
- HS vẽ hình vuông ABCD có canh 4cm vào vở bai 1a .
 1b/ (HS khá, giỏi làm VBT)
+ HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông 
 Chu vi: 4 x4 = 16 ( cm)
 Diện tích: 4 x 4 = 16 ( cm2.) 
MT: Nhìn mẫu và vẽ đúng hình vuông 
- 1 HS nêu yêu cầu : Vẽ theo mẫu
- Quan sát mẫu -Tự vẽ vào vở theo mẫu
-1 HS lên bảng vẽ
*Tứ giác nối trung điểm các cạnh của hình vuông là một hình vuông 
MT: Nhận biết được hai đường chéo của hình vuông ,vuông góc với nhau và bằng nhau 
 HS dùng ê ke kiểm tra để thấy được hai đường chéo vuông góc với nhau
- HS dùng thước đo để thấy được hai đường chéo bằng nhau 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
-Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
KNS: Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tíach cực, Thương lượng, Đạt mục tiêu, kiên định .
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
HĐ1: H/ dẫn HS phân tích đề bài
-Gọi 1 HS đọc đề bài –GV gạch dưới những từ quan trọng
HĐ2. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có
-Nội dung trao đổi là gì ?
-Đối tượng trao đổi là ai ?
-Mục đích trao đổi để làm gì ?
-Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
HĐ3: Thực hành trao đổi theo cặp
-Tổ chức cho học sinh trao đổi.
HĐ4. Thi trình bày trước lớp
- Cho 2 cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Nhận xét – tuyên dương
3/Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét chung tiết học
-2 HS lên bảng kể chuyện
* Nắm yêu cầu đề bài
-Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu(hoạ, nhạc,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi
*MT: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra.
-Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
*HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra 
*MT: Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-HS thực hành trao đổi theo cặp- thống nhất dàn ý đối đáp ( viết ra giấy nháp)
*MT: Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
-Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp -Lớp nhận xét
-HS nhắc lại nội dung cần chú ý khi trao đổi ý kiến với người thân 
 Luyện tiếng việt :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu : 
 1/Củng cố từ đơn, từ ghép ,từ láy danh từ, động từ , biết đặt câu với các từ loại đã học 
2/ /Luyện tập viết thư .
II/ Các hoạt động dạy dạy học :
Hoạt động dạy của trò 
Hoạt động của trò 
Bài cũ: 
1/ Em hãy nêu 3 danh từ chỉ tên người, tên địa lí. Đặt câu với từ tìm được .
2/ Thế nào là đoạn văn ? Khi viết hết đoạn văn ta cần phải làm gì?
Bài mới : 
`Hoạt động 1:Củng cố nhận biết về từ loại 
*GV hướng dẫn củng cố ghi nhớ 
Thế nào là từ đơn ? Nêu ví dụ .
Thế nào là từ ghép ? Nêu ví dụ 
Thế nào là từ láy ? Nêu ví dụ 
Thế nào là danh từ ? Nêu ví dụ 
Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ 
* HS đặt câu với các từ đã tìm được ở BT1 
Hoạt động 2: Luyện tập viết thư 
+ GV cho HS đọc đề bài 
Hoạt động nối tiếp : 
Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
+2 HS đọc trả lời câu hỏi 
+ 1 HS nêu 
Mục tiêu: HS nhận biết về từ đơn, từ ghép, từ láy , danh từ, động từ .
Hoạt động nhóm đôi 
+ HS thảo luận nhóm đôi ; Đại diện nhóm trình bày .
 + HS thực hiện vào vở 
1/ Bé đi học mới về .
2/ Cánh đồng lúa chín một màu vàng ong 
3/ Giá mùa rào rào thổi về .
4 / Lan là một học sinh nhất lớp 
5/ Mẹ em cát lúa ngoài đồng .
Mục tiêu: HS biết viết được bức thư ( khoảng 10 dòng ) gửi cho người thân, bạn bè nói về ước mơ của mình .
+1 HS đọc đề 
Thảo luận Nhóm đôi 
 + HS làm bài vào vở luyện 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I/ Mục tiêu : 
 -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 9 qua .
 - Nêu công tác tuần 10 đến 
II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp 
III/Tiến hành sinh hoạt :
 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua 
 Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát 
 Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình 
 về : học tập , nề nếp tác phong .......
*LPHTập : nhận xét chung về học tập 
* LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........
* LPMT nhận xét về sinh hoạt sao 
* LT nhận xét tổng kết chung 
 GV chủ nhiệm nhận xét: 
- TDương những mặt tốt 
 -Nhắc nhở HS khắc phục những măt tồn tại
 Ưu điểm: 
 +Đi học chuyên cần, Lễ phép, biết vâng lời
 +Tham gia tập huấn ban chỉ huy chi đội 
 + Các tiết học tốt tăng hơn tuần trước ( 10 tiết tốt 1 tiết khá )
 + Luyện tập các bài múa tập thể 
 Tồn tại: Vẫn còn vài em chưa chăm học, còn quên vở ở nhà , không thuộc bài trước khi đến lớp nhất là môn lịch sử 
 2 / GV nêu công tác mới 
- Đi học chuyên cần 100%
- Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp
-Tập trung ôn tập và kiểm tra giữa kì I
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học 
- Đăng kí bông hoa điểm 10 để chào mừng ngày 20 /11
- Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu 
- Lao động don vệ sinh lớp học 
- Tiếp tục tập luyện đội bóng đá mi- ni
Tham gia tốt về Thi VSCĐ( lần 2)
- Tham gia luyện tập cờ vua 
- Luyện tập các bài múa tập thể 
 ************************************************************
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Yêu cầu cần đạt:
 Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Bàicũ: Luyện tập
 Bài 5/48
2/ Bài mới: Giới thiệu- ghi đề
HĐ1: Bài 1(a)/48: Tính rồi thử lại;
Cho HS làm bảng con
- Nhận xét
HĐ2: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 2( dòng 1)/48: Gọi HS đọc đề; nêu y/c
Cho HS thảo luận nhóm đôi
Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày
-Nhận xét chung
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Gọi HS đọc đề; nêu y/c
Khi thực hiện toán bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào của phép cộng?
-Cho HS thảo luận nhóm 4
-Nhận xét chung.
HĐ3: Giải bài toán (làm việc cá nhân )
Bài 4: Gọi HS đọc đề
Nêu câu hỏi gợi ý
Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
3/ củng cố; dặn dò:
Nhận xét tiết học
Xem bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- 1HS làm
*Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ
-1HS đọc đề; nêu y/c
- Làm bảng con
+ HS nêu lại cách thử lại phép cộng , phép trừ.
*Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
-1 HS đọc đề; nêu y/c :Tính giá trị của biểu thức:
-Thảo luận nhóm đôi
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
570-225-167+67= 345-167+67
 =178+67=245
168x2 : 6 x 4= 336:6x4
 =56x4=224
Lớp nhận xét- nêu cách thực hiện
-1 HS đọc đề; nêu y/c
Tính chất kết hợp
-Nêu tính chất kết hợp và viết công thức tính
-Thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày-Lớp nhận xét
*Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-HS đọc đề
-1 HS lên bảng; lớp làm vào vở
Lớp nhận xét
_Nêu cách tìm số bé; số lớn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 B(2).doc