Ôn tập môn Tiếng Việt + Toán lớp 4

Ôn tập môn Tiếng Việt + Toán lớp 4

I.MỤC TIÊU :

 -Củng cố đọc và viết số có nhiều chữ số .

 -Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

 -Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng .

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 44 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Việt + Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 10/9/2009 ÔN TOÁN
ĐỌC VIẾT SỐ
	 BẢNG ĐON VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU :
 -Củng cố đọc và viết số có nhiều chữ số .
 -Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
 -Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1)Giới thiệu bài :
2) Củng cố kiến thức :
*GV hỏi : 
-Lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu gồm những hàng nào ?
+Khi đọc số có có nhiều chữ số em làm thế nào ?
-Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng .
+Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
-Gv nhận xét .
3)Luyện tập :
.Bài 1 :
a)Yêu cầu HS đọc các số sau : 96 315 , 106 827 , 7 312 836 , 53 604 516
b) Gv đọc số yêu cầu HS viết số vào bảng con .
.Bài 2 :
a) Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
2 467 , 27 082 , 943 567 , 932 018
b)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé :
7 968 , 7 896 , 7 869 , 7 698
.Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng 
+Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
.Bài 4 :
 Một xe ô tô chuyến trước chở dược 3 tấn muối , chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ .Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối ?
.Bài 5 :
 Có 4 gói bánh , mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo , mỗi gói cân nặng 200g .Hỏi có tất cả mấy kg bánh và kẹo ?
.Bài 6:
 Điền dấu 
5dag 50 g
8tấn 8100kg
4tạ 30kg 4tạ 3kg
3tấn 500kg 3500kg
-GV nhận xét chữa bài 
-HS trả lời 
+Lớp đơn vị : hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị .
 +Lớp nghìn : hàng trăm nghìn , hàng chục nghìn , hàng nghìn .
 +Lớp triệu : hàng trăm triệu , hàng chục triệu , hàng triệu .
+Ta tách số thành từng lớp , từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu , mỗi lớp có 3 hàng .Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải .
-Bảng đơn vị đo khối lượng :Tấn , tạ , yến , kg , hg , dag, g
+Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .
-HS nhận xét câu trả lời của bạn .
-HS đọc số .
96 315 : Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 
106 827 : Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy .
7 312 836 : Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu .
53 604 516 : Năm mươi ba triệu sáu trăm linh bốn nghìn năm trăm mười sáu .
-Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm mười tám : 123 418
-Hai trăm ba mươi bốn triệu năm trăm sáu mươi bốn nghìn sáu trăm linh sáu : 234 564 601
-Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt : 700 000 231
-Hs nhân xét .
2 467 < 27 082 < 932 018 < 943 567
7 968 > 7 896 > 7 869 > 7 698
-HS nêu :
Tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g
+Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .
2dag = 20 g 10g = 1dag
1hg = 10dag 10dag = 1hg
3kg = 30hg 7kg = 7000g
10kg = 1yến 8yến = 80 kg
5yến = 50kg 100kg = 1tạ
1000kg = 1tấn 9tạ = 90 kg
 4tạ 60kg = 460 kg
 2tấnˆ5kg = 2085 kg
Bài giải
 3tấn = 30 tạ 
Số tạ muối chuyến sau chở được :
+ 3 = 33 ( tạ )
Cả hai chuyến chở được :
 30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ 
Bài giải
 4 gói kẹo cân nặng 
 150 x 4 = 600 ( g )
2 gói kẹo cân nặng 
 200 x 2 = 400 ( g )
Số g kẹo có tất cả 
+ 400 = 1000 ( g ) = 1 ( kg )
 Đáp số : 1 kg
5dag = 50 g
8tấn < 8100kg
4tạ 30kg > 4tạ 3kg
3tấn 500kg = 3500kg
-HS nhận xét bài làm của bạn 
*NHẬN XÉT :
Ngày dạy :17/9/2009
ÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
VIẾT BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC TIÊU :
 Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , phân biệt lời nói của các nhân vật , thể hiện rõ nội dung của bài .
 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành .
 Nhớ viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ : Truyện cổ nước mình .Viết đúng các từ có vần : ân / âng .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
37ph
2ph
1) Giới thiệu bài :
2)Oân tập :
a.Luyện đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt )
-Gọi 1HS đọc toàn bài 
-GV nhận xét .
-Gọi HS nêu giọng đọc chung cho toàn bài .
-Yêu cầu HS đọc phân vai : Dế Mèn , bọn nhện , người dẫn truyện .
-Gọi Hs nhận xét , nêu giọng đọc của từng nhân vật .
-Tổ chức cho nhóm thi đọc diễn cảm .
-Gọi HS nhận xét , Gv nhận xét tuyên dương .
-Tổ chức 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
-Tuyên dương HS đọc tốt .
-Cho HS yếu đọc 
-Gv khuyến khích HS kể chuyện theo nội dung truyện .
-Tuyên dương những HS có sáng tạo khi kể 
-GV nhận xét mức tiến bộ của hs .
b. Viết bài : Truyện cổ nước mình 
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ cần nhớ viết 
-Gọi HS đọc nối tiếp ( Mỗi em đọc 2 câu )
-Cho HS viết bảng con từ khó : truyện cổ , sâu xa , nghiêng soi , cơn nắng , trắng cơn mưa 
-GV cho hs nhắc lại cách trình bày đoạn thơ lục bát .
-Cho HS viết chính tả vào tập 
-Cho HS soát lại đoạn thơ vừa viết 
-HS mở SGK dùng bút chì soát lại bài .
-Trao đổi vở soát lỗi cho nhau .
-Gv chú ý những lỗi các em thường sai , cho viết lại các từ sai vào bảng con .
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a vào VBT
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Cho HS làm vào vở , 1 em làm bảng phụ .
-GV chấm bài nhận xét .
3) Củng cố –dặn dò :
-Gv nhận xét tiết dạy , tuyên dương HS có tiến bộ .
-Về nhà luyện đọc thêm bài , viết lại các từ còn viết sai .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-2HS nêu .
-3HS đọc phân vai .
-3 HS nêu giọng đọc từng nhân vật .
-3 nhóm thi 
-Nhận xét tuyên dương .
-3HS thi đọc diễn cảm .
-1HS kể.
-Nhận xét .
-1HS đọc .
-Cho HS viết bảng con .
-1HS nêu yêu cầu .
-2 hS làm bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở .
-HS nhận xét bài làm của bạn .
* RÚT KINH NGHIỆM : 
Ngày dạy :24/9/2009
	ÔN TOÁN
GIÂY , THẾ , KỈ
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU :
 -Củng cố mối quan hệ giữa giây, phút , thế , kỉ và năm .
 -Củng cách tính tìm số trung bình cộng của nhiều số .
 -Rèn tính cẩn thận khi làm bài .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1)Củng cố kiến thức :
-GV hỏi lại kiến thức đã học 
+1giờ = bao nhiêu phút ?
..
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
2)Hướng dẫn làm bài tập :
.Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
-Yêu cầu HS làm vào bảng .
( lấy 60 : 3 = 20 giây )
.Bài 2 :
-Gv ghi đề bài lên bảng hướng dẫn Hs cách tính .
+Bác Hồ sinh năm 1890 . Bác sinh vào thế kỉ nào ?
+Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 . Năm đó thuộc thế kỉ nào ?
+Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938 .Năm đó thuộc thế kỉ nào ? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm ?
.Bài 3 :
a)Tìm số trung bình cộng của các số sau :
42 và 52
36 , 42 và 57
34 ,43 , 52 , và 99
20 , 35 , 37 , 65 , và 73
b) Bốn em Hoa , Mai , Hưng , Thịnh , lần lượt cân nặng là : 36 kg , 38 kg , 40 kg , 34 kg ,.Hòi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ?
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
.Bài 4 :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
-Yêu cầu HS làm vào vở .
.Bài 5 :
 Dân số của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là : 96 người , 82 người , 71 người ,.Hỏi trung bình mỗi năn số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ?
.Bài 6:
-Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào ?
-Một hình vuông có độ dài cạnh a .Hãy tính chu vi hình vuông với a = 3 cm 
a = 5 dm ; a = 8 m
.Bài 7 :Khoanh vào trước chữ có kết quả đúng 
3) Củng cố –dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài vừa giải 
-Tập làm thêm nhiều bái tập 
-HS nêu :
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1thế kỉ = 100 năm
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng .
-HS làm bài .
2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 
7 phút = 420 giây
1 phút 8 giây = 68 giây 
5 thế kỉ = 500 năm 
100 năm = 1 thế kỉ 
9 thế kỉ = 900 năm 
-HS đọc và phân tích đề bài .
++Bác Hồ sinh năm 1890 . Năm đó thuộc thế kỉ XIX .
+Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 .Năm đó thuộc thế kỉ XX
+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ 10
Tính đến nay ( năm 2007 )đã được 
- 938 = 1069 ( năm )
-HS ghi đề bài và làm vào vở .
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b) (36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
d) 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46
+Số cân nặng của từng bạn 
-Số kg trung bình của mỗi bạn .
Bài giải
Trung bình mỗi em cân nặng là 
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (kg )
 Đáp số : 37 kg
3 ngày = 72 giờ 
4 giờ = 240 phút 
8 phút = 480 giây 
3 giờ 10phút = 190 phút 
2 phút 5 giây = 125 giây 
4 phút 20 giây =260 giây
Bài giải
Tổng số dân xã tăng thêm trong 3 năm 
+ 82 + 71 = 249 ( người )
 Trung bình mỗi năm dân số xã tăng thêm là ;
: 3 = 83 ( người ) 
 Đáp số : 83 người 
-Muốn tính chu vi hình vuôngta lấy số đo một cạnh nhân với 4
-Chu vi hình vuông có cạnh dài 5 cm
 3 x 4 = 12 ( cm )
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 5 dm
 5 x 4 = 20 ( dm )
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 8 m
 8 x 4 = 32 (m )
46 375 + 25 048 = ..
A. 70 783 B. 71 783
c.71 837 D. 70 837
79 680 - 40 954 =..
A. 38 726 B.38 762
C.83 726 D.40 726
* RÚT KINH NGHIỆM : 
..
Ngày dạy :1/10/2009
ÔN TIẾNG VIỆT
VIẾT THƯ – DANH TỪ
I.MỤC TIÊU :
 -Củng cố kĩ năng viết thư : Giúp HS viết được một lá thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành , đúng hình thức ( 1bức thư gồm 3 phần : đầu thư , phần chính , cuối thư )
 -Giúp HS nhận biết được danh từ trong câu và hiểu danh từ chỉ sự vật .
 -Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng .
 ... Mỗi dãy chọn 1 HS thi giải 
Bài giải 
 Chiều dài tấm kính hình chữ nhật 
x 2 = 60 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật 
x 30 = 1800 ( cm2 )
 Đáp số : 1800 cm2
*NHẬN XÉT :
Ngày dạy :19.12.2009
ÔN THI CUỐI HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU :
- Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Rèn viết văn miêu tả.
-Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính chia hai chữ số 
II.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1) Giới thiệu baì :
2)Tiến hành:
a) Tập đọc- học thuộc lòng:
- Cho HS luyện đọc nối tiếp các đoạn trong bài đọc- học thuộc lòng thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều
- Gv chú ý sửa sai, uốn nắn chú ý cách đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Nhận xét mức độ tiến bộ của HS TB-Y.
b) Tập làm văn:
- Cho đề văn sau: Tả cái bút của em.
- Gọi đọc đề, phân tích đề.
- Cho HS nhắc lại dàn bàichi tiết của thể loại văn miêu tả.
- Cho HS viết từng phần theo yêu cầu:
* Mở bài( gián tiếp hoặc trực tiếp)
* Thân bài:
+ Tả bao quát
+ Tả chi tiết bên trong
* Kết bài
- GV yêu cầu HS viết đúng thể loại, hình thức viết mỗi đoạn, mỗi ý, chú ý sử dụng kết hợp tả với thể hiện tình cảm của mình với đồ vật, kết hợp các biện pháp so sánh, nhân hoá, khi tả để bài văn sinh động hơn; tránh: viết số, viết tắt, gạch đầu dòng,..
- GV bao quát lớp, chú ý đến HS khi gặp khó khăn.
- GV thu chấm một số bài của 3 đối tượng- nhận xét.
- Gv đọc bài văn cao điểm cho lớp nghe.
- Gv đọc một số từ ngữ, hình ảnh, câu văn hay từ bài văn của bạn trong lớp, GV cung cấp thêm.
* Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại bài văn của mình để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp đến. 
* ÔN TOÁN :
.Bài 1:Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau :
.Bài 2 :Trung bình mỗi con gà mái ăn hết 104 g thức ăn trong 1 ngày .Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong một ngày ?
.Bài 3: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh 125 m .
- HS lắng nghe . 
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- HS khác nhận xét qua mỗi bài đọc.
- HS đọc đề, phân tích đề.
- HS nhắc lại dàn bàichi tiết của thể loại văn miêu tả.
- Thực hành vào vở.
- Nộp bài.
- Chú ý lắng nghe.
- HS ghi nhận
1) 5974 : 58 = 
A . 105 B. 103
C . 113 D . 104
2) 31 902 : 78 = .
 A . 407 B . 408
 C . 409 D . 419
3) 28 350 : 47 = 
 A . 603 ( dư ) B. 603 ( dư )
 C . 603 ( dư 15 ) D. 603 ( dư )
4) Trong các số 540 ; 332 ; 3627 ; 8114
10953
-Số chia hết cho 3là :
A. 540 ; 3627 ; 10953
B. 3627 ; 8144 ; 10953
C. 540 ; 332 ; 3627
D. 332 ; 3627 ; 8144
5) Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33354
2196 ; 50601 ; 431161
-Số không chia hết cho 3 là : 
A. 610 ; 7363 ; 431161
B. 54 ; 610 ; 7363
C. 33354 ; 2196 ; 50601
D. 2196 ; 50601 ; 431161
Bài giải 
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày 
 104 x 375 = 39000 ( g )
 39000 g = 39 ( kg )
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày 
 39 x 10 = 390 ( kg )
 Đáp số : 390 kg
Bài giải 
Diện tích của mảnh vườn là :
125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số : 15625 m2
*NHẬN XÉT :
.
Ngày dạy :7/1/2010
 ÔN TOÁN –ÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG – MÉT VUÔNG
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
CÂU HỎI - DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố phép nhân với số có hai chữ số , nhân số có hai chữ số với 11
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số , áp dụng giải các bài toán có liên quan .
-Giúp Hs biết sử dụng câu hỏi khi nói viết .
-Viết chính tả bài :Cánh diều tuổi thơ .
II.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1) Giới thiệu baì :
2) Gv nêu nội dung bài tập và hướng dẫn Hs giải 
.Bài 1 :Đặt tính rồi tính 
86 x 53
 33 x 44
157 x 24
 1122 x 19
-GV nhận xét ghi điểm 
.Bài 2 :Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau :
a) 98 x 32 = 
b) 245 x 46 = ..
c) Rạp chiếu bóng bán 96 vé , mỗi vé giá 15 000 đồng .Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền ?
.Bài 3:
Một cửa hàng bàn 13kg đường loại 5200 đồng một kgvà 18 kg đường loại 5500 đồng một kg . Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền ?
.Bài 4 : Tính nhẩm 
 34 x 11
 11 x 95
 82 x 11
 96 x 11
 73 x 11
.Bài 5 :
 Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng , mỗi hàng 11 học sinh .Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng , mỗi hàng cũng có 11 học sinh . Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
.Bài 6 :
Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau :
86 x 11 = 
x : 11 = 35
*ÔN TIẾNG VIỆT :
1)Thế nào là câu hỏi ?
+Khi viết câu hỏi ta viết như thế nào 
+Hãy đặt câu hỏi ?
2) Thế nào là văn miêu tả ?
-Yêu cầu HS thực hành viết đoạn văn có 5- 6 câu văn miêu tả 
-GV nhận xét –ghi điểm 
-HS lắng nghe .
-HS làm bài vào bảng con , 1 HS lên bảng tính .
 a) 86 33
 x 53 x 44
 258 132
 430 132
 4558 1452
b) 157 1122
 x 24 x 19
 628 10098
 314 1122
 3768 21318
-HS tính vào nháp và chọn kết quả đúng
A. 3126 B.3136
C.3236 D.3137 
A.11370 B.11271
C.11270 D.12270
*Tóm tắt :
1 vé : 15000
96 vé : .đồng
Bài giải
Số tiền rạp chiếu bóng thu được là :
A. 15096 đồng B.1440000 đồng 
C.1430000 đồng D.1540000 đồng 
-HS làm bài vào vở , nộp tập chấm điểm 
Bài giải
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1kg
x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng
1kg 
x 18 = 99000 ( đồng )
Số tiền bán cả hai loại đường là :
 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số : 166 600 đồng .
-HS làm vào VBT nêu kết quả .
 34 x 11 = 374
 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
 96 x 11 = 1056
 73 x 11 = 1003
Bài giải 
 Số học sinh của Khối lớp Bốn 
x 17 = 187 ( HS )
 Số học sinh của Khối lớp Năm
X 15 = 165 ( HS )
 Số học sinh của cả 2 khối lớp 
+ 165 = 352 (HS )
 Đáp số : 352 học sinh
A.966 B.947
C.946 D.956
A.385 B. 395
C.375 D. 386
+Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết , thường câu hỏi dùng để hỏi người khác , nhưng cũng có câu để tự hỏi mình .
+Khi viết , cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (? )
-Bạn đã làm bài chưa ?
-Mình đã để cây bút đâu rồi ?
+Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh , của người , của vật để giúp người nghe , người đọc hình dung được các đối tượng ấy .
+HS thực hành viết đoạn văn .
3- 4 HS trình bày trước lớp , HS khác nhận xét 
*NHẬN XÉT :
..
Ngày dạy :14/1/2010
ÔN TOÁN –ÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG – MÉT VUÔNG
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
CÂU HỎI - DẤU CHẤM HỎI
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố phép nhân với số có hai chữ số , nhân số có hai chữ số với 11
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số , áp dụng giải các bài toán có liên quan .
-Giúp Hs biết sử dụng câu hỏi khi nói viết .
-Viết chính tả bài :Cánh diều tuổi thơ .
II.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HĐGV
HĐHS
1) Giới thiệu baì :
2) Gv nêu nội dung bài tập và hướng dẫn Hs giải 
.Bài 1 :Đặt tính rồi tính 
86 x 53
 33 x 44
157 x 24
 1122 x 19
-GV nhận xét ghi điểm 
.Bài 2 :Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau :
a) 98 x 32 = 
b) 245 x 46 = ..
c) Rạp chiếu bóng bán 96 vé , mỗi vé giá 15 000 đồng .Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền ?
.Bài 3:
Một cửa hàng bàn 13kg đường loại 5200 đồng một kgvà 18 kg đường loại 5500 đồng một kg . Hỏi khi bán hết hai loại đường trên cửa hàng đó thu được tất cả bao nhiêu tiền ?
.Bài 4 : Tính nhẩm 
 34 x 11
 11 x 95
 82 x 11
 96 x 11
 73 x 11
.Bài 5 :
 Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng , mỗi hàng 11 học sinh .Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng , mỗi hàng cũng có 11 học sinh . Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
.Bài 6 :
Chọn kết quả đúng và điền vào chỗ chấm trong các câu sau :
86 x 11 = 
x : 11 = 35
*ÔN TIẾNG VIỆT :
1)Thế nào là câu hỏi ?
+Khi viết câu hỏi ta viết như thế nào 
+Hãy đặt câu hỏi ?
2) Thế nào là văn miêu tả ?
+Yêu cầu HS thực hành viết đoạn văn có 5- 6 câu văn miêu tả 
-GV nhận xét –ghi điểm 
-HS lắng nghe .
-HS làm bài vào bảng con , 1 HS lên bảng tính .
 a) 86 33
 x 53 x 44
 258 132
 430 132
 4558 1452
b) 157 1122
 x 24 x 19
 628 10098
 314 1122
 3768 21318
-HS tính vào nháp và chọn kết quả đúng
A. 3126 B.3136
C.3236 D.3137 
A.11370 B.11271
C.11270 D.12270
*Tóm tắt :
1 vé : 15000
96 vé : .đồng
Bài giải
Số tiền rạp chiếu bóng thu được là :
A. 15096 đồng B.1440000 đồng 
C.1430000 đồng D.1540000 đồng 
-HS làm bài vào vở , nộp tập chấm điểm 
Bài giải 
Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1kg
x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng
1kg 
x 18 = 99000 ( đồng )
Số tiền bán cả hai loại đường là :
 67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
 Đáp số : 166 600 đồng .
-HS làm vào VBT nêu kết quả .
 34 x 11 = 374
 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
 96 x 11 = 1056
 73 x 11 = 1003
Bài giải 
 Số học sinh của Khối lớp Bốn 
x 17 = 187 ( HS )
 Số học sinh của Khối lớp Năm
X 15 = 165 ( HS )
 Số học sinh của cả 2 khối lớp 
+ 165 = 352 (HS )
 Đáp số : 352 học sinh
A.966 B.947
C.946 D.956
A.385 B. 395
C.375 D. 386
+Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết , thường câu hỏi dùng để hỏi người khác , nhưng cũng có câu để tự hỏi mình .
+Khi viết , cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (? )
-Bạn đã làm bài chưa ?
-Mình đã để cây bút đâu rồi ?
+Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh , của người , của vật để giúp người nghe , người đọc hình dung được các đối tượng ấy .
+HS thực hành viết đoạn văn .
3- 4 HS trình bày trước lớp , HS khác nhận xét 
*NHẬN XÉT :

Tài liệu đính kèm:

  • docon TVToan 4.doc