Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 20

Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 20

Đạo đức

KÍNH TRỌNG VÀ

BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T 2 )

I. Mục tiêu:

- HS nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.

- Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi sau :

H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình ? Nếu em là bạn của Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?

- Nêu bài học.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:

b. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 4 SGK ).

- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống.

- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- GV phỏng vấn các HS đóng vai.

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008
Tiết 1 Chào cờ 
Tiết 2.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ 
BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T 2 )
I. Mục tiêu:
- HS nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi sau :
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình ? Nếu em là bạn của Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- Nêu bài học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 4 SGK ).
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.
* Thảo luận cả lớp:
H: Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
H: Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5,6 – SGK )
- HS trình bày sản phẩm ( theo nhóm ).
- Cả lớp nhận xét – GV nhận xét chung.
* Kết luận chung: GV gọi 1,2 hS nêu lại phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ giáo dục học sinh ở lớp .
- Dặn về nhà thực hành tốt theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3.
Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( TT)
I.Mục tiêu
- HS yếu đọc đúng tên bài và một vài câu của bài tập đọc “ Bốn anh tài ” 
- HS từ TB trở lên:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: Sống sót, giục chạy, quật túi bụi, tối sầm, khoét máng.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: Phi thường, phép thuật. 
- Nội dung : Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, làm việc có ích. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Truyện cổ tích về loài người"
- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- GV yêu cầu hs yếu luyện đọc đánh vần tên bài và một vài câu của bài, cuối giờ gv kiểm tra đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.
+ Đoạn 1: Bốn anh em .... bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại. 
- GV treo bảng phụ viết đoạn : "Cẩu khây hé cửa... tối sầm lại".
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu - Cả lớp theo dõi
* Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
H: Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
Đ:...Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ
H: Thấy yêu tinh về bà cụ làm gì ?
Đ: ... Giục bốn anh em chạy chốn
- HS đọc lại đoạn 1 và nêu ý chính
Ý 1 : Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ
- HS đọc đoạn 2 
H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Đ:...phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc
- Sau đó GV yêu cầu HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh
H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
Đ: Vì có sức khoẻ, tài năng phi thường. Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực. 
H: Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh ?
Đ:.Không ai thắng được yêu tinh
H: đoạn 2 của truyện cho ta biết gì ?
Ý2: Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu
- HS đọc toàn bài và nêu nội dung
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây 
* Đọc điễn cảm
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng đoạn văn ở bảng phụ. 
- HS đọc toàn bài
- Gọi 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm bài văn
- HS cùng GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV liên hệ giáo dục ngay ở lớp. 
- Về nhà học bài và xem lại bài học sau. 
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 4 
Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp: 
- Bước đầu nhận biết về phân số: tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập số 4 VBT/14.
- GV chấm một số VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Tìm hiểu bài:
* Giới thiệu phân số.
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm sáu phần bằng nhau ( như SGK).
H: Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? ( 6 phần ).
H: Có mấy phần được tô màu? ( 5 phần được tô màu ).
- GV nêu: Hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, tô 5 phần. Ta nói đã tô màu "năm phần sáu" hình tròn.
- Năm phần sáu: Viết là GV hướng dẫn học sinh cách viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc và viết : 
- GV giới thiệu tiếp : Ta gọi là phân số.
 	Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6
H: Khi viết phân số thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang?
- Mẫu số của phân số cho em biết điều gì?(....hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau) 
GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Một số luôn luôn phải khác 0.
H: Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
Đ: ....tử số được viết trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- GV: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc ( như SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
- GV nhận xét: ; ; ; là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang.
3. Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: HS tự làm bài vào VBT.
- GV gọi lần lượt HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2.
- Gọi HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài.
H: Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? ( là số tự nhiên lớn hơn 0 ).
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập.Viết phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng viết, ở dưới lớp viết vào vở .
- GV đọc các phân số.
- GV nhận xét bài viết của HS trên bảng, ở dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4:
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc.
- GV viết lên bảng một số phân số. Sau đó yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập số 3 VBT/15. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 	
Kĩ thuật
TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU ( T2 )
I.Mục tiêu:
- HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
- GD học sinh ham thích trồng cây.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một chậu trồng cây hoa hoặc rau.
-Vật liệu và dụng cụ: cây hoa hoặc rau trồng được trong chậu như: rau cải, hoa cúc 
- Đất cho vào chậu và một số phân vi sinh hoặc phân hoai mục.
- Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
 III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh.
- GV nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b.Tìm hiểu bài
Hoạt động 3 :HS thực hành trồng rau, hoa trong chậu
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS
- Nêu yêu cầu thực hành: HS thực hiện các bước trồng cây vào trong chậu đã chuẩn bị .Mỗi HS trồng 1 cây. Chú ý trồng cây vào đúng giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngã.
- HS thực hành. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhómn, tổ. 
- Gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau :
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ. 
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu.
+ Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt.
+ Đảm bảo thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4.Nhận xét - Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành. 
- Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu, đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau : "Chăm sóc rau, hoa ".
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2008
Tiết 1 
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI
TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG
I. Mục tiêu:
- Ôn di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: "Thăng bằng" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục học sinh nhanh nhẹ khéo léo.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Trên sân trường , vệ sinh nơi tập.
- Còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
P2 và hình thức tổ chức luyện tập
 I. Phần mở đầu :
- GV, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học 
- HS chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
Tập bài thể dục phát triển chung 1lần 
- Trò chơi đoàn kết 
 II. Phần cơ bản : 
1. Đội hình, đội ngũ và bài tập BLTTCB.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái: chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.
- Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV theo dõi , sữa sai giúp đỡ HS.
2. Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Thăng bằng ". Cho HS khởi động lại các khớp, nhắc lại cách chơi.
- Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau.
- GV trực tiếp điều khiển HS chơi.
- Sau 1 số lần chơi, GV thay đổi hình thức, đưa thêm qui định hoặc cách chơi khác cho trò chơi thêm phần sinh động
 III.Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng vòng tròn thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà thường xuyên tập thể dục và ôn động tác đi đều.
6 – 10/
18– 22/
4 - 6/
P2 khởi động
X
X
X
X
X
ê
P2 luyên tập, thực hành .
 x ...  từ viết vào giấy.
- Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc các từ tìm được trên phiếu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hai HS đọc thành tiếng và viết các từ vào vở.
* Các từ chỉ những hoạt động cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy xa, nhảy cao, đấu vật, cầu trượt, chơi bóng bàn, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí..
* Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- GV dán 4 tờ giấy lên bảng, yêu cầu các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng xem đội nào viết nhiều môn thể thao nhất.
- Đại diện nhóm đọc các môn thể thao mà nhóm mình tìm được.
- GV nhận xét và khen ngợi những nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ nhất.
- HS viết vào vở: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh – GV ghi bảng.
- Các lớp viết vào vở
a) Khoẻ như voi 	 b) Nhanh như cắt
 	 Khoẻ như trâu 	 Nhanh như gió
 	 Khoẻ như hùm 	 Nhanh như chớp
 	 Nhanh như sóc
 	 Nhanh như điện
H: Em hiểu câu " khoẻ như voi ", " nhanh như cắt " như thế nào?
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi với một thành ngữ mà em thích .
Bài 4: Gọi 2 HS đọc đề bài. Trao đổi. Nối tiếp nhau trả lời.
H: Khi nào người " không ăn không ngủ được "? ( ốm yếu, già cả.... )
 "Không ăn không ngủ được" thì khổ như thế nào?
Đ:...... ngoài lo lắng về bệnh tật, sức khoẻ còn lo lắng về tiền bạc, để mua thuốc chạy chữa.
H: "Tiên" sống như thế nào? ( an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được)
H: "Người ăn được ngủ được" là người như thế nào?
Đ: ....là người hoàn toàn khoẻ mạnh
H: " ăn được ngủ được là tiên" nghĩa là gì?
Đ: là người đó có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên.
H: Câu tục ngữ này nói lên điều gì? ( Có sức khoẻ thì sông sung sướng như tiên ).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2. 
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng: Thanh phách 
III. Động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hát bài: Chúc mừng
- GV nhận xét - Đánh giá 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng
b. Tìm hiểu bài:
* Nội dung :
- GV cho HS ôn tập bài hát một vài lượt.
- GV cho HS thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- GV cho HS thực hành gõ thanh phách nhiều lần.
- GV cho HS tập gõ theo tiết tấu.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số 5.
- Cả lớp hát lại bài hát: Chúc Mừng + Động tác phụ hoạ
- Về nhà tập hát cho hay – Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 
Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp:
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận biết được sự bằng nhau của 2 phân số.
- Học sinh cẩn thận , chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Hai băng giấy như bài học SGK.
III.Hoạt dộng dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập số 2, 3 VBT.
- GV chấm một số VBT.
- GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Tìm hiểu bài:
* Nhận biết hai phân số bằng nhau.
- GV đưa hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia và cho học sinh thấy hai băng giấy này như nhau.
H: Em có nhận xét gì về hai băng giấy này? ( bằng nhau ).
- GV dán hai băng giấy lên bảng.
H: Băng giấy thứ nhất được chia mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
Đ:...... chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần
H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? ( )
H: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
Đ:.chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần
H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai? ( )
H: Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy? ( bằng nhau )
Vậy: băng giấy so với băng giấy thì như thế nào với nhau?
Đ: băng giấy bằng băng giấy.
H: Hãy so sánh và như thế nào với nhau? ( = )
* Nhận xét:
H: Làm thế nào từ phân số ta có được phân số 
Đ: = = 
H: Như vậy để từ phân số có được phân số, ta đã nhân cả tử số và mẫu số của với mấy? ( nhân với 2 )
 H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
Đ:... ta được phân số bằng phân số đã cho.
H: Hãy tìm cách để từ phân số ta có được phân sốta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số cho mấy? ( ....chia cho 2 )
H: Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì?
Đ:... ta được phân số bằng phân số đã cho.
- GV yêu cầu học sinh mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số.
3. Luyện tập - Thực hành. ( Học sinh yếu chỉ yêu cầu các em làm bài tập 1,2)
Bài 1: Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 2 học sinh nêu trước lớp.
- Học sinh, GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự tính giá trị biểu thức. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào VBT.
a/ 18 : 3 = 6
 	 ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) = 72 : 12 = 6
b/ 81 : 9 = 9
 	 ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ) = 27 : 3 = 9 
 	18 : 3 = ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 )
- GV: Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) ? ( bằng nhau )
H: Vậy ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? ( không thay đổi )
- Gọi 2 học sinh đọc lại nhận xét trong SGK.
Bài 3: Gọi học sinh nêu lại yêu cầu của bài tập; viết thích hợp vào ô trống
- GV viết phần a lên bảng : = = 
H: Làm thế nào để từ 50 có được 10? (...... ta thực hiện 50 : 5 = 10 )
H: vậy điền mấy vào ? điền 15 (vì 75 : 5 = 15 )
- GV viết lên bảng và giảng lại cho học sinh cách tìm ra phân số 
- GV yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập phần còn lại, sau đó học sinh trình bày trước lớp.
a/ = = b/ = = = 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Dặn về nhà làm tập ở VBT - Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 
Tập làm văn
LUỴÊN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cách giới thiệu những hoạt động của địa phương qua bài văn mẫu. Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương mình, luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực, giàu hình ảnh.
- Có ý thức đối với công việc chung ở quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
HS sưu tầm tranh, ảnh về một số hoạt động trong quá trình xây dựng, đổi mới của địa phương em.
Bảng phụ viết sẳn dàn ý:
	+Mở đầu: Giới thiệu về địa phương em đang sinh sống ( tên địa phương, đặc điểm )
	+Thân bài: Giới thiệu những đổi mới của địa phương. Những hoạt động chính có tính chất tập thể ( được tổ chức ở đâu, như thế nào? vào khi nào?...) kết quả đạt được.
	+Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của lớp sau khi phát vở xong .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, trình bày và sữa chữa cho nhau.
Gọi học sinh trình bày trước lớp ( mỗi học sinh trả lời 1 câu hỏi )
HS, GV kết luận lời giải đúng:
* Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đăng đẳng quanh năm.
* Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
	+Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi..
	+Nghề nuôi cá phát triển: Nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm hai tấn rưỡi /héc ta, ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi đã thành hiện thực.
	+Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi so với năm 1999 - 2000.
Bài 2:
* Tìm hiểu đề bài: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài và chú ý những điểm sau:
	+Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang ở, để giới thiệu những nét đổi mới đó.
	+Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu.
	+Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và ước mơ đổi mới của mình.
-HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
-HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
	Thực hành giới thiệu trong nhóm.
	Thi giới thiệu trước lớp.
	Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của mình. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 	 Sinh hoạt
 	Sinh hoạt tuần 20
I.Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu điểm , khuyết điểm trong tuần qua để phấn đấu và khắc phục 
- Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện thật tốt 
- GD HS tích cực hơn nữa trong mọi hoạt động
II.Các hoạt động chủ yêu trên lớp: 
1.Nhận xét hoạt động tuần qua 
- Đa số các em đã duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp
- Đi học đúng giờ , đeo khăn quàng đầy đủ 
- Đã có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ , một số em chữ viết có tiến bộ 
- Một số em có tiến bộ trong học tập : Ngọc , Thảo , Cường , YBúp 
- Trực nhật đúng theo quy định 
* Tồn tại: - Một số em còn nghỉ học : YHuen , YChoan
 -Còn rải rác một vài em chưa chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp : Thành , Hiếu 
2.Kế hoạch tuần tới 
- Tiếp tục duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp 
- Đi học chuyên cần , đúng giờ
- Giữ gìn sách vở và rèn chữ viết đẹp hơn
- Đi học ăn mặc đúng trang phục quy định 
- Luyện tập nghi thức đội thật tốt 
- Tiếp tục đóng các khoản tiền đã quy định 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Cần nghiêm túc hơn trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ
3. Tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập 
4.Lớp sinh hoạt văn nghệ
---------------------------OOO-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 LOP 4doc.doc