Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 năm 2008

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 năm 2008

Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 8

A. Yêu cầu :

-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.

-Triển khai kế hoạt tuần tới.

B. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 4 - Tuần 8 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008.
Hoạt động tập thể:	 SINH HOẠT TUẦN 8
A. Yêu cầu : 
-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạt tuần tới.
B. Các hoạt động dạy học :
 TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5phút 1. Khởi động :
 -Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát. - Cả lớp cùng hát.
15 phút 2. Đánh giá hoạt động tuần qua:
 	 -Lớp trưởng báo cáo.
 -Từng tổ tự đánh giá 
 -Chốt lại :
 - HS phần lớn lười nhác, không chịu học -Lắng nghe.
 bài và làm bài tập. 
 - Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. 
 - Hay nói chuyện trong giờ học.
 - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: 
 - Hoàn thành chương trình tuần 7
 -Một số em nghỉ học không có lý do.
 - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc. 
10phút c) Hoạt động khác: -Lắng nghe.
 - Công tác tự quản tốt.
 - 15 phút đầu giờ nghiêm túc : 
 -Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ
 (một số em không là trực nhật).
 - Bàn ghế thẳng.
 - Vệ sinh sân trường làm tự giác.
 -Ăn mặc chưa sạch sẽ.
 - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt
 động giữa giờ, song còn một số em 
 chưa nghiêm túc 
 5phút 2) Kế hoạch tuần8 -Lắng nghe.
 - Dạy học tuần 8 -Thảo luận kế hoạch tuần tới.
 - Tổ 2 làm trực nhật lại.
 - Tiếp tục xây dựng không gian lớp học
 - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
 - Làm vệ sinh môi trường 
 5phút 3. Kết thúc :
 -Cả lớp cùng hát một bài.
Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi,thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
II - Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh hoạ SGK.
III - Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
25phút
10phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:	
- Phân khổ thơ, nêu cách đọc.
- Quan sát, sửa sai, cách ngắt nghỉ.
- Đọc diễn cảm bài thơ.	
b) Tìm hiểu bài:
-Câu thơ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài? .	
- Việc lặp đi lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
 - Mỗi khổ thơ nói lên một điều mơ ước của bạn nhỏ.	Điều mơ ước ấy là gì?
- Nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ 
trong bài.
-Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
 - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc.	
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau.
- Hai nhóm lên phân vai đọc.
- Bốn em tiếp nối đọc.
- Luyện đọc theo cặp .
- Một em đọc cả bài
- Đọc thầm toàn bộ bài, 1 em đọc to.
- Trả lời câu hỏi, bổ sung.
- Đọc thầm toàn bộ bài, suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung.
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung
- Suy nghĩ trả lời, bổ sung
- Bốn em tiếp nối đọc lại bài.
- Tiến hành đọc, thi đọc.
- Cùng lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Nhẩm thuộc lòng, thi học thuộc lòng.
Toán: 	LUYỆN TẬP.
I - Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Kẻ sẵn bảng số trong bài 4 
III - Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
7phút
6phút
7phút
8phút
9phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét, ghi điểm.	
B - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng 
 của nhiều số hạng chúng ta phải chú
ý điều gì ?	 
- Nhận xét.
Bài 2:	
- Hướng dẫn.	
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 	
- Nhận xét, ghi điểm.	
Bài 4: 	
- Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 5: 	
- Muốn tính chi vi của một hình chữ
 nhật ta làm thế nào ?	
- Nêu câu hỏi để thiết lập công thức
 Tính chu vi của hình chữ nhật.
- Thiết lập công thức.
- Phần b) của bài tập yêu cầu chúng 
ta làm gì ? 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, về ôn lại bài.
- Ba em lên làm bài, nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng 
hàng thẳng cột với nhau.
- Bốn em làm bảng, lớp làm VBT.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu yêu cầu bài tập.
 Lắng nghe, 2 em làm bài trên bảng,
lớp làm bài trên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Một em làm bài trên bảng, lớp làm vở.
- Đọc đề bài, tìm hiểu đề
- Lớp làm vở, 1 em làm bảng.
- Đọc bài toán tìm hiểu đề.
- Trả lời.
- Trả lời, làm bài.
Khoa học: 	 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH	
I - Mục tiêu:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với bố mẹ hoặc người lớn biết khi thấy trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
II - Đồ dùng dạy - học: Hình trang 32, 33 SGK.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
15phút
15phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.	
B - Dạy bài mới:
1. Giới thệu bài:
2. HĐ 1: Quan sát hình trong tranh và kể chuyện:
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
* Cách tiến hành:
- Nhận xét.	
- Thực hiện yêu cầu trang 32.
- Kể tên số bệnh em đã mắc ? Khi bị bệnh đó em cảm thấy như thế nào? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?Tại sao ?
3. HĐ 2: Trò chơi đóng vai mẹ ơicon sốt !
* Mục tiêu: Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn biết khi thấy trong người khó chịu, không bình thường.
Cách tiến hành:
- Nêu ví dụ gợi ý.	
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.- Về ôn bài, chuẩn bị cho bài học mới
- Nêu bài học.
- Kể chuyện trong nhóm, trước lớp.
- Suy nghĩ trả lời.
- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân
vai
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất.
- Lên đóng vai.
Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 2)
I - Mục tiêu:
- Cần biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ hành vi, làm việc tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II - Tài liệu và phương tiện: SGK Đạo đức, đồ dùng để đóng vai, 3 thẻ.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Thảo luận nhóm.( BT 4).
- Quan sát chung. 
- Nhận xét, đưa ra kết luận.
+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.
+ Các việc làm c, d, đ, i, e là lãng phí tiền của.
-Tự liên hệ bản thân.
- Nhận xét, khen những em biết tiết 
 kiệm tiền của. Nhắc nhở HS biết tiết
kiệm tiền của trong sinh hoạt hằngngày.
2. HĐ 2: Thảo luận nhóm và đóng vai BT 5.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Quan sát chung.
- Nhận xét.
- Cách ứng xử như vậy đã đúng chưa -Có cách ứng xử nào khác không ? 
Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào
khi ứng xử như vậy ? 
- Kết luận chung.
* BVMT
3. Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét giờ học.
- Vận dụng tốt.
-Xem trước bài tuần sau
- Đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số em chữa bài, giải thích.
- Trao đổi, nhận xét.
- Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một
tình huống trong BT 5.
- Một vài nhóm lên đóng vai.
.- Nhận xét.
- Tiến hành thảo luận, nhận xét.
* 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I - Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
IIđồ dùng dạy học:
-Bảng con , Sơ đồ đoạn thẳng.
II - Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết và 
tổng của hai số đó:
a) Giới thiệu bài toán:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Giảng.	
b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán:
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
 - Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé.
c) Hướng dẫn giải bài toán cách 1:
- Dùng phấn màu để hướng dẫn phần bớt. 
-Nêu câu hỏi.
- Viết phần trình bày bài giải.
- Ghi cách tìm số bé.
d) Hướng dẫn giải bài toán cách 2:
- Thực hiện tương tự cách 1.
- Ghi cách tìm số lớn.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Hướng dẫn phân tích, nhận xét.
Bài 2:
- Phân tích, nhận xét.
Bài 3:- Phân tích, nhận xét.
Bài 4: - Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại hai cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét giờ học.
- Ba em làm làm bài, lớp nhận xét.
- Đọc bài toán, suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ cách tìm hai lần số bé.
- Lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- Phát biểu, lên làm bảng, vở nháp.
- Nêu bài tập, 2 em làm 2 cách, VBT.
- Nêu bài tập, 2 em làm 2cách, VBT
- Đọc bài tập, 2 em làm 2 cách, VBT.
 -Tự nhẩm, nêu số tìm được.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:	
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về một
ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vong phi lí.	
- Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:	
- Chăm chú nghe kể, nhận xét bạn kể.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh truyện Lời ước dưới trăng.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò. 
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:	
- Nhận xét, ghi điểm. 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của bài:
- Gạch dưới chữ quan trọng.	
- Khuyến khích câu chuyện không có 
trong sách
b) Thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa
- Theo dõi, gợi ý. 
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét gời học.
- Về kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết học tuần 9.
- Kể theo đoạn truyện Lời ước dưới trăng
- Đọc đề bài.
- Ba em đọc nối 3 gợi ý, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.	 	
- Cùng lớp nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể hấp 
dẫn, bạn đặt được câu hỏi hay.
Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.
II - Đồ dùng dạy - học:	
- Phiếu ghi BT 2, một số phiếu kẻ bảng như SGV để chơi trò chơi tiếp sức.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
30 ... bài.
- Luyện đọc trên bảng.
Toán: 	 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I - Mục tiêu:
- Nhận biết góc tù , góc bẹt, góc nhọn.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra góc tù, góc bẹt, góc nhọn.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Thước thẳng, ê ke.
III - Các hoạt động dạy - học: 
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.	
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
a) Giới thiệu góc nhọn:
- Vẽ góc nhọn như SGK.	
* Giới thiệu góc này là góc nhọn .
- Dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn.
- Góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? 
 * Góc nhọn bé hơn góc vuông. b) Giới thiệu góc tù:
- Vẽ lên bảng góc tù.	
* Góc này là góc tù.
- Dùng ê ke kiểm tra độ lớn của góc tù,cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ?
c) Giới thiệu góc bẹt:
- Vẽ góc bẹt lên bảng.	
- Các điểm của góc C, O, D của góc bẹt như thế nào với nhau ?	
- Dùng ê ke để kiểm tra so sánh với góc vuông ?	
3. Thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét.	
Bài 2:
- Hướng dẫn, nhận xét.	
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài.
- Ba em lên làm bài, lớp nhận xét.
- Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh.
- Lên kiểm tra, trả lời.
- Vẽ góc nhọn.
- Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh.
- Kiểm tra, so sánh.
* Góc tù lớn hơn góc vuông. - Vẽ góc tù.
- Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh.
- Thẳng hàng với nhau.
- Kiểm tra và so sánh.
- Trả lời miệng.
- Kiểm tra, báo cáo.
Chính tả: ( Nghe - viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài trung thu độc lập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu bằng r/d/gi(hoặc có vần iên/yên/iêng).
II - Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 3 phiếu ghi BT3a hay 3b. Vở bài tập
 III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5 phút 
1 phút 
24phút 
8 phút 
1 phút 
A - Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc,
B - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
-Đọc bài chính tả.
*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước
-Hướng dẫn cách viết chính tả.
-Đọc cho học sinh ghi.
-Đọc cho học sinh soát lỗi.
-Thu chấm10 bài.
-Nhận xét chung.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3: ( Chọn một trong hai bài).
-Dính 3 phiếu lên bảng.
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
-Cùng lớp nhận xét .
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà xem 
-3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng
con các từ ngũ bắt đầu tr/ch/ươn ương.
-Theo dõi và đọc thầm.
-Nghe - viết chính tả. 
-Đổi vở soát lỗi cho nhau.
-Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền .- Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ,suy nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi ở bảng.
Khoa học: 	ĂN UÔNG KHI BỊ BỆNH	
I - Mục tiêu:
- Biết nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh. Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. biết pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II - Đồ dùng dạy - học: 
-Hình trang 34,35 SGK.Mỗi nhóm một gói ô-rê-dôn,1cốc có vạch chia,1bình nước,một cái bát.
III - Các hoạt động dạy - học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò.
5phút
12phút
14phút
6phút
2phút
A - Kiểm tra bài cũ:	
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
* Cách tiến hành:
- Phát phiếu ghi câu hỏi cho mỗi nhóm.
- Ghi câu hỏi ra các phiếu rời.
- Kết luận theo SGK.
2. HĐ 2: Thực hành pha dung dịch
ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
* Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Biết pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
* Cách tiến hành:
- Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy ăn uống như thế nào ?
- Quan sát các nhóm, giúp đỡ.
- Nhận xét.
3.HĐ 3: Đóng vai.
- Hướng dẫn tổ chức.
Nhận xét.
*GDMT:Mối quan hệ giữa con người và môi trường :con người cần đến thức ăn nước uống từ môi trường
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn, vận dụng.
- Nêu kết luận bài 15.
- Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- Đại diện nhóm bốc thăm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- Đọc lời thoại hình 4, 5.
- Đọc lời khuyên của bác sĩ.
- Tiến hành pha ô-rê-dôn, làm theo 
hướng dẫn cách nấu cháo
- làm mẫu trước lớp.
- Thảo luận đưa ra tình huống, đóng vai.	 - 
- Bình chọn nhóm hay.
 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Thể dục:	 	 BÀI 16	
I - Mục tiêu:	.
- Học hai động tác vươn thở và tay của bài phát triển chung. 
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Tham gia chơi nhiệt tình.
II - Địa điểm,phương tiện:
- Địa điểm: Vệ sinh nơi tập ở sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
10 phút
22phút.
6 phút.
1.Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Quan sát.
2. Phần cơ bản: 
a) Bài thể dục phát triển chung:
- Động tác vươn thở. 3 – 4 lần.
+ Làm mẫu, phân tích.
- Hít vào bằng mũi, thở ra bằng miệng.
+ Hô chậm, quan sát, nhắc nhở.
- Quan sát, sửa sai. 
- Động tác tay: Tập 4 lần.
+ Nêu động tác, phân tích, làm mẫu.
-Tập luyện dưới sự chỉ dẫn của GV
+ Quan sát, uốn nắn.	
b) Trò chơi vận động:
- Giới thiệu trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- Nhắc lại cách chơi.	
- Quan sát, phân thắng thua.
3. Phần kết thúc: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá về ôn lại bài.
- Tập hợp, báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Trò chơi tại chỗ (Tự chọn).
- Tập luyện.
- Cán sự hô, lớp tập.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Trình diễn hai động tác 1 lần.
- Chơi thử.
- Chơi chính thức.
- Tập động tác thả lỏng hoặc trò chơi vui.
 .
Toán: 	 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Biết hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II - Đồ dùng dạy - học:
 - Ê ke, thước thẳng.
III - Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
A - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT, nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho biết đó là hình gì ? Các góc của 
hình chữ nhật là góc gì ?
- Cho biết góc BCD, DCN, BCM là 
góc gì ? Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong cuộc sống ?
- Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI Vuông góc với nhau ?
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 3:
- Nhận xét.
Bài 4:	
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, ôn và chuẩn bài.
- Ba em làm bài ở bảng.
- Đọc tên hình trên bảng.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Tự liên hệ để tìm.
- Thực hành vẽ.
- Nêu yêu cầu, kiểm tra.
- Hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I
- Đọc yêu cầu, viết tên các cặp cạnh.
- Đọc yêu cầu, Dùng ê ke kiểm tra các hình trong SGK, ghi tên các cặp cạnh vào vở, trình bày trước lớp
- Cùng lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu, 1 emlàm bảng, lớp làmVBT.
- Vẽ hình lên bảng, nhận xét.
Tập làm văn: 	 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch kể thành lời.
- Phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở Vương quốc T ương Lai.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của
bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Dính phiếu ghi bảng so sánh.
-Nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai
cách kể chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước.
- Đọc yêu cầu, làm mẫu.
Từng cặp đọc đoạn trích Ở Vương
quốc Tương Lai, quan sát tranh minh
hoạ vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Ba em thi kể.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp suy nghĩ, kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Ba em thi kể.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
- Nhắc lại.
Kĩ thuật: 	KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1).
I - Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu dột thưa theo đường vạch dấu.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu đột thưa.
- Mũi đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
- Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30 cm.
- Len khác màu vải. Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III - Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
30phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: Quan sát, nhận xét:	
- Đưa mẫu đường khâu thưa.
- Nêu câu hỏi	
- Quan sát hình 1, trả lời câu hỏi về đặc
điểm của các mũi khâu đột thưa.
-So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
 khâu đột thưa với mũi khâu thường.
- Nhận xét, kết luận hoạt động 1.
3. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Nêu cách vạch dấu đường khâu đột
Thưa ?
- Quan sát hình 2 để trả lời
- Hướng dẫn thao tác khâu, làm mẫu.	 
- Thực hiện các mũi khâu tiếp theo. 
- Nêu cách kết thúc đường khâu.
- Thao tác.
- Lưu ý một số điểm khi khâu. 
- Kết luận hoạt động 2.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2em trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, nhận xét các mũi khâu 
đột thưa ở mặt trái, mặt phải đường khâu.
- Treo tranh quy trình, đặt câu hỏi.
- Quan sát các hình 2, 3 4 nêu các
bước trong quy trình khâu đột thưa.
- Đọc nội dung mục 2, quan sát hình 3
trả lời câu hỏi về các mũi khâu đột thưa.
- Đọc mục ghi nhớ.
- Tập khâu trên giấy.
 HĐNGLL: SINH HOẠT ĐỘI
 (Tổng phụ trách Đội đảm nhiệm)
 Đã kiẻm tra ngày24 tháng 10 năm 2008
 TT
 Nguyễn Thị Thương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 cuc hay (3).doc