Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 17

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 17

TẬP ĐỌC:

CHUỔI NGỌC LAM.

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát bài văn. Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

- Hiểu được các từ ngữ, nắm nội dung chính

 II. Chuẩn bị:

Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động:

 

doc 27 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ............................................ .ababab0O0ababab....................................................................
 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2007 
TẬP ĐỌC: 	
CHUỔI NGỌC LAM. 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn. Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu được các từ ngữ, nắm nội dung chính
 II. Chuẩn bị:
Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc từng đoạn.
 Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
 Chia bài này mấy đoạn ? Đọc tiếp sức từng đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng ai?
+ Câu hỏi 2: Em có tiền mua chuổi ngọc không?.
HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
+ Câu hỏi 4: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao về chuổi ngọc lam?
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Hướng dẫn học sinh đọc (bảng phụ).
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Hoạt động lớp.
Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến yêu quý.
+ Đoạn 2: còn lại
 Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
 Học sinh đọc phần chú giải.
 HS luyện đọc theo nhòm đôi
- Tặng chị nhân ngày nôen
Đập cả heo đất mà không đủ tiền
 - Hỏi về chuổi ngọc lam...
 - Cô bé đã mua chuổi ngọc lam bằng tất cả số tiền dành dụm được và bằng tất cả tấm lòng của mình..
 - Nêu giọng đọc của bài: chậm rãi, nhẹ nhàng, trầm lắng.
Nêu giọng đoc của hai nhân vật: xúc động – nghẹn ngào.
Học sinh lần lượt đọc.
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Lớp nhận xét.
Các nhóm thi đua đọc.
 ..........................................................................
TOÁN: 	
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN, 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
- Rèn học sinh chia thành thạo.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
	Phấn màu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3, 4.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
  Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
  Ví dụ 2
	82 : 5	14 : 58
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể..
	Bài 1:
Học sinh làm vở nháp.
	Bài 2:
GV yêu cầu học sinh đọc đề, cho 1 bạn làm nhanh lên sửa bài.
	Bài 3:
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
	Bài 4:
v	Hoạt động 3: Củng cố..
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
	HS nêu cách làm	
HS thực hiện VD2 :
	• Thử lại: 16,6 ´ 5 = 82
	Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề. , làm bài, sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	4 giờ 	: 183 km
	6 giờ	: ? km
Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ
HS giải – 1 em giỏi lên bảng.
Lần lượt HS nêu từng bước giải.
So sánh trên bảng lớp và bài làm ở vở.
 ............................................................................
KHOA HỌC:	GỐM XÂY DỰNG : GẠCH_NGÓI. 
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
- Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
 Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đá vôi.
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận: sắp xép các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm.
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
Quan sát tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch và công dụng của nó.
Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Giáo viên chuyển ý.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật liệu xây nhà”.
Giáo viên phổ biến cách chơi.
Giáo viên nhận xét và khen thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Xi măng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lới cá nhân.
 - Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào phiếu.
Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
Học sinh phát biểu cá nhân.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ.
Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát vật thật các loại ngói.
Học sinh trả lời cá nhân.
Học sinh nhận xét.
Học sinh trả lời tự do.
Học sinh nhận xét.
Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh quan sát thực hành thí 
 nghiệm theo nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm.
Vài học sinh nêu.
Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện thực hiện trò chơi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
- Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ.
Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì  nên, nếu  thì, tuy  nhưng, chẳng những  mà còn.
Cà lớp nhận xét.
• Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
 Bài 1, 2:
Lưu ý bài 2 có nhiều danh từ chung: tìm được 3 danh từ là đạt yêu cầu.
• Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
	Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
	Bài 4:
® GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
· Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
· Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
+ Ai – thế nào?
+ Ai – làm gì?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
2HS lên bảng trình bày
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh làm bài.
HS nêu các danh từ tìm được.
Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
HS sửa bài, HS lần lượt viết.
 Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại từ.
Học sinh sửa bài.
+ Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào 
+ Tôi nhìn em cười 
+ Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quyệt má.
+ Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt.
+ Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy.
Thi đua theo tổ đặt câu.
 .........................................................................
CHÍNH TẢ: (N- V)	 CHUỔI NGỌC LAM
I. Mục tiêu: 
Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập “chuổi ngọc lan”.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ, từ điển.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
	Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2.
	• Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
	• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài vào vở.
Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu r/d/gi.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh ghi: sướng quá, xương xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nghe.
1 học sinh nêu nội dung.
Học sinh viết bài.
Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọ ...  1,6
0,76 d. 0,01
HS đọc đề , tóm tắt , nêu cách làm
1HS lên bảng chữa bài
HS nhắc lại các tính chất giao hoán , kết hợp , tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân
Mẫu : 12,58 x 24 + 12,58 + 75 x 12,58
 = 12,58 x ( 24 + 1 + 75)
 = 12,58 x 100
 = 1258
 .........................................................................
KHOA HỌC:	 
XI MĂNG. 
I. Mục tiêu: 
- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng. Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng. Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
- Nêu được cách bảo quản xi măng.
- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
: - Hình vẽ trong SGK trang 52, 53.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
HS nêu bài học
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát..
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình 2a, b, c, d, e, trả lời câu hỏi.
Kể tên các vật liệu để tạo ra vữa xi măng?
Mô tả các bước tạo ra vữa xi măng qua các hình.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK..
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
Câu 4: Nêu công dụng các tấm phi-brô xi măng?
→ Giáo viên kết luận
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Xi măng, cát, nước.
 Xúc cát, Đổ xi măng vào cát, Trộn xi măng lẫn với cát. Đổ nước vào hỗ hợp xi măng, cát. Trộn đều hỗn hợp xi măng, cát với nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
 -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 53/ SGK.
HS nêu
Mới trộn, vũa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
Dùng để lợp nhà, lợp các cơ sở chăn nuôi, sản xuất
Học sinh nêu tiếp sức.
 ......................................................................
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU ;
Hướng dẫn HS hệ thống hoá các kiến thức về từ loại
Vận dụng để làm một số bài tập có liên quan
HS nắm chắc các kiến thức về ngữ pháp
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Củng cố lý thuyết;
Thế nào là danh từ, động từ, tính từ ? Cho ví dụ
2 Thực hành :
Bài 1: Tìm 3 danh từ chung , danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
Chị ! Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. - Chị ...Chị là chị gái của em nhé !
Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má :
Chị sẽ là chị gái của em mãi mãi!
Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần,chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.
Bài 2: .
Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học
Bài 3: Dặt câu có sử dụng các đại từ xưng hô 
3 Củng cố - Dặn dò:
 - Ôn lại các kiến thức về quan hệ từ
- Làm các bài tậpvào vở BTTV
- Nhận xét tiết học
HS nêu , Lấy ví dụ 
Cả lớp nhận xét , bổ sung
HS làm bài cá nhân 
 Gọi một số em lên bảng chữa bài 
Dự kiến: 
. danh từ chung : mùa xuân , tiếng đàn, năm...
- danh từ riêng : Nguyên
HS làm bài vào phiếu học tập , đổi chéo phiếu kiểm tra
HS nêu , cả lớp nhận xét , rút ra kết luận đúng
HS làm bài vào vở, chữa bài
 ...........................................................
SINH HOẠT ĐỘI
I/ MỤC TIÊU :
 Đánh giá các hoạt động của chi đội tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
 II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Đánh giá các hoạt đông tuần qua :
+ Ưu điểm :
 - Đi học đều đặn 
 - Duy trì tốt các hoạt động và nề nếp
 - Thực hiện vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ
 - Các HS có ý thức cao trong việc thực hiện an toàn giao thông
 + Nhược điểm :
 - Một số đội viên chưa chấp hành nề nếp như : không mang khăn quàng, mặc đồng phục không đúng quy định
3Sinh hoạt văn nghệ 
 chi đội phó phụ trách văn thể điều khiển
3Phương hướng tuần tới: 
 Tiếp tục thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức anh bộ đội cụ Hồ 
Tiếp tục duy trì các nề nếp 
Chú trọng khâu phụ đạo học sinh yếu
HS lắng nghe
Chi đội trưởng đánh giá các hoạt động của lchi đội tuần qua
Đội an toàn giao thông báo cáo kết quả theo đõi thực hiện an tòn giao thông của cả lớp 
KÝ DUYỆT
ĐẠO ĐỨC: 	 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. 
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em. Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp..
Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Nhận xét, bổ sung, chốt.
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2.
Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.
v	Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
Kết luận
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng 
Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
Hoạt động nhóm 8.
 - Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
 - Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lới.
Nhận xét, bổ sung ý.
 Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
 - Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
 - Làm bài tập cá nhân.
Học sinh trình bày bài làm.
Lớp trao đổi, nhận xét.
LỊCH SỬ: 	
THU ĐÔNG 1947_VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP. 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947..
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì?
Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM..
v	Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?
Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào?
Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu đông 1950”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu.
Họat động nhóm.
1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch.
Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình bày kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua theo dãy.
 THỂ DỤC: 
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỔI CHÂN KHI DI SAI NHỊP- TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC
I Mục tiêu:
Ôn đi đều vòmg trái, vòng phải,biết đổi chân khi đi sai nhịp, thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
Học trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn.
Biết cách chơi, tham gia chơi đúng quy định.
II Chuẩn bị:
 Vệ sinh sân bải, kẻ 2 - 4 vòng tròn có bán kính 4 - 5mét
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
Phần mở đầu:
GV tập họp lớp phổ biến nhiệm vụ
GV hướng dẩn HS ôn bài thể dục phát triển chung.
Cho HS chơi trò chơi: Cóc nhảy
Phần cơ bản:
+ Ôn đi đều vòng trái, vòng phải đổi chân khi đi sai nhịp.
GV nhận xét tuyên dương
+ Học trò chơi: chạy tiép sức theo vòng tròn.
GV nêu tên trò chơi, hướng dẩn cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần
 Chú ý: đảm bảo an toàn trong luyện tập vui chơi.
Phần kết thúc:
GV hướng dẩn HS một số động tác thả lỏng, tích cực hít thở sâu.
GV hệ thống bài.
Về nhà ôn đội hình đội ngũ, ôn đi đều vòng trái vòng phải.
Nhận xét tiết học
HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân
Dậm chân tại chổ theo nhịp 1- 2, 1- 2...
HS hoạt động theo hướng dẩn của GV
HS luyện tập theo tổ, cả lớp
HS hoạt động theo hướng dẩn của GV
HS tập các động tác hồi tĩnh theo hướng dẩn của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc